- 1Thông tư 11/2016/TT-BCT quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định 07/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 2Thông tư 03/2024/TT-BCT sửa đổi Thông tư trong lĩnh vực nhượng quyền thương mại, văn phòng đại diện và chi nhánh của thương nhân nước ngoài, hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 1Thông tư 11/2016/TT-BCT quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định 07/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 2Thông tư 03/2024/TT-BCT sửa đổi Thông tư trong lĩnh vực nhượng quyền thương mại, văn phòng đại diện và chi nhánh của thương nhân nước ngoài, hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/VBHN-BCT | Hà Nội, ngày 21 tháng 6 năm 2024 |
Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi Tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2016, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 03/2024/TT-BCT ngày 30 tháng 01 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương trong lĩnh vực nhượng quyền thương mại, văn phòng đại diện và chi nhánh của thương nhân nước ngoài, hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 3 năm 2024.
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam như sau:[1]
1. Mẫu Đơn đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (cấp lại theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP) theo Mẫu MĐ-1 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Mẫu Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (cấp lại theo quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP) theo Mẫu MĐ-2 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Mẫu Đơn đề nghị Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo Mẫu MĐ-3 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Mẫu Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo Mẫu MĐ-4 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Mẫu Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh theo Mẫu MĐ-5 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Mẫu Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Chi nhánh theo Mẫu MĐ-6 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
7. Mẫu Đơn đề nghị Điều chỉnh Giấy phép thành lập Chi nhánh theo Mẫu MĐ-7 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
8. Mẫu Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Chi nhánh theo Mẫu MĐ-8 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
9. Mẫu Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo Mẫu GP-1 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
10. Mẫu Giấy phép thành lập Chi nhánh theo Mẫu GP-2 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
11. Mẫu Thông báo chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh theo Mẫu TB của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
12. Mẫu Báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện theo Mẫu BC-1 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
13. Mẫu Báo cáo hoạt động của Chi nhánh theo Mẫu BC-2 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
14. Mẫu Báo cáo định kỳ hàng năm của Cơ quan cấp Giấy phép theo Mẫu BC-3 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Mã số các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương[2]
1. Mã số các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện theo Danh mục mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi công dân đăng ký khai sinh theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an qua các thời kỳ.
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh được in trên giấy khổ A4. Cách ghi Giấy phép theo Bảng 2 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Vụ Kế hoạch - Tài chính[4], Bộ Công Thương là đơn vị đầu mối chịu trách nhiệm thực hiện việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ cấp, cấp lại, Điều chỉnh, gia hạn Giấy phép thành lập Chi nhánh và chấm dứt hoạt động của Chi nhánh theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, báo cáo Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét, quyết định; chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
2.[5] Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số, Bộ Công Thương chịu trách nhiệm thiết lập, quản lý, vận hành, duy trì hoạt động và tập huấn, hướng dẫn sử dụng cơ sở dữ liệu về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam tại địa chỉ http://vpdd.dvctt.gov.vn.
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính[6], Bộ Công Thương có trách nhiệm cập nhật thông tin có liên quan vào cơ sở dữ liệu quy định tại Khoản 2 Điều này trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày cấp, cấp lại, Điều chỉnh, gia hạn và thu hồi Giấy phép thành lập Chi nhánh, chấm dứt hoạt động của Chi nhánh.
4. Cơ quan cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện có trách nhiệm cập nhật thông tin có liên quan vào cơ sở dữ liệu quy định tại Khoản 2 Điều này trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày cấp, cấp lại, Điều chỉnh, gia hạn và thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện.
5. Cơ quan cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Kế hoạch - Tài chính[7], Bộ Công Thương có trách nhiệm cập nhật thông tin về xử lý vi phạm hành chính đối với Văn phòng đại diện, Chi nhánh vào cơ sở dữ liệu quy định tại Khoản 2 Điều này sau khi có quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm của Văn phòng đại diện, Chi nhánh.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2016.
2. Thông tư này bãi bỏ Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Bộ Công Thương, Vụ Kế hoạch - Tài chính[9] để được kịp thời hướng dẫn, giải quyết./.
| XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC CÁC MẪU BIỂU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
STT | Mẫu văn bản | Ký hiệu | Trang |
Mẫu đơn | |||
1 | Đơn đề nghị cấp/cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (cấp lại áp dụng cho trường hợp cấp lại tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 07/2016/NĐ-CP) |
| |
2 | Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (cấp lại áp dụng cho trường hợp cấp lại tại khoản 2 Điều 18 Nghị định 07/2016/NĐ-CP) |
| |
3 | Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện |
| |
4 | Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện |
| |
5 | Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh |
| |
6 | Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Chi nhánh |
| |
7 | Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Chi nhánh |
| |
8 | Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Chi nhánh |
| |
Mẫu Giấy phép | |||
9 | Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện |
| |
10 | Giấy phép thành lập Chi nhánh |
| |
Mẫu Thông báo chấm dứt hoạt động | |||
11 | Thông báo chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh |
| |
Mẫu báo cáo | |||
12 | Báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện |
| |
13 | Báo cáo hoạt động của Chi nhánh |
| |
14 | Báo cáo định kỳ hàng năm của cơ quan cấp Giấy phép |
| |
Ghi Giấy phép | |||
15 | Cách ghi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam |
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa điểm, ngày… tháng… năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: ……… (tên cơ quan cấp Giấy phép)
Tên thương nhân: (tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) ........................
Tên thương nhân bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa) .................................................
Tên thương nhân viết tắt ...................................................................................................
Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp: .../…/… Cơ quan cấp: ..............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) ................
Số tài khoản:...................................... tại Ngân hàng: ........................................................
Điện thoại:..................... Fax:..................... Email:...........Website: .....................................
Văn phòng đại diện đã được cấp phép thành lập tại Việt Nam và đang hoạt động (nếu có):
Văn phòng đại diện số 1:
Tên Văn phòng đại diện: ..................................................................................................
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số:… Ngày cấp…/…/… Cơ quan cấp: ............
Mã số thuế: .......................................................................................................................
Điện thoại: ................ Fax: ....................... Email: ........ Website: (nếu có) ....................
Hoạt động của Văn phòng đại diện:
Văn phòng đại diện số …: (khai báo tương tự như trên)
Văn phòng đại diện đã được cấp phép thành lập tại Việt Nam và đã chấm dứt hoạt động, bao gồm cả chấm dứt hoạt động theo Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP (nếu có):
Văn phòng đại diện số …:
Tên Văn phòng đại diện: ..................................................................................................
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số:… Ngày cấp…/…/… Cơ quan cấp: ...........
Hoạt động của Văn phòng đại diện: ..................................................................
Thời điểm Cơ quan cấp Giấy phép công bố việc chấm dứt hoạt động: ..........................
Văn phòng đại diện số …: (khai báo tương tự như trên)
Đề nghị cấp (cấp lại)1 Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số … 2 như sau:
Tên Văn phòng đại diện: .................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: ........................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): .......................................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố).......................................................................................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (nêu lĩnh vực hoạt động, công việc thực hiện)
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện3:
Họ và tên:.................................................... Giới tính: .....................................................
Quốc tịch: .........................................................................................................................
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: ..................................................
Ngày cấp .../…/…. Nơi cấp: .............................................................................................
Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước ngoài)/nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (đối với người Việt Nam): .........................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện./.
| Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài |
____________________
1 Thương nhân lựa chọn cấp hoặc cấp lại (việc cấp lại áp dụng cho trường hợp cấp lại theo khoản 1 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP).
2 Thương nhân tự khai báo trên cơ sở thứ tự các Văn phòng đại diện đã được cấp phép trước đó.
3 Trường hợp người đứng đầu Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài là người Việt Nam đã được cấp số định danh cá nhân, chỉ kê khai họ và tên, số định danh cá nhân và nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa điểm, ngày… tháng… năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: ..…… (tên cơ quan cấp Giấy phép)
Tên thương nhân: (tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) ......................
Tên thương nhân bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa) ................................................
Tên thương nhân viết tắt ..................................................................................................
Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp: .../…/… Cơ quan cấp:......................................................................................................................
Điện thoại:..................... Fax:..................... Email:...........Website: (nếu có) ....................
Đề nghị cấp lại4 Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện như sau:
Tên Văn phòng đại diện: (tên trên Giấy phép thành lập) ..................................................
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số: … Ngày cấp: …/…/ ....................................
Điện thoại:..................... Fax:..................... Email:...........Website: (nếu có) .....................
Mã số thuế: ........................................................................................................................
Lý do cấp lại: ......................................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện./.
| Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài |
___________________
4 Áp dụng cho trường hợp cấp lại theo Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa điểm, ngày… tháng… năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: ..…… (tên cơ quan cấp Giấy phép)
Tên thương nhân: (tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) ........................
Tên thương nhân bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa)...................................................
Tên thương nhân viết tắt:....................................................................................................
Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp: .../…/… Cơ quan cấp:.............................................................................................................
Điện thoại:.............. Fax:................. Email:.................Website: (nếu có)...........................
Đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện như sau:
Tên Văn phòng đại diện (tên trên Giấy phép thành lập): ...................................................
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số: ……. Ngày cấp …/…/ .................................
Điện thoại:.............. Fax:................. Email:.................Website: (nếu có) ...........................
Mã số thuế: ........................................................................................................................
Nội dung điều chỉnh: ...........................................................................................................
Lý do điều chỉnh: .................................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện./.
| Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa điểm, ngày… tháng… năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: ..…… (tên cơ quan cấp Giấy phép)
Tên thương nhân: (tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) ........................
Tên thương nhân bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa)..................................................
Tên thương nhân viết tắt ....................................................................................................
Giấy phép thành lập/Đăng ký kinh doanh/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp: .../…/… Cơ quan cấp:...................................................................................................
Điện thoại:.............. Fax:................. Email:.................Website: (nếu có)............................
Đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện như sau:
Tên Văn phòng đại diện (tên trên Giấy phép thành lập): ...................................................
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số: … Ngày cấp: …/…/ .....................................
Mã số thuế: ........................................................................................................................
Số lao động làm việc tại Văn phòng đại diện tại thời điểm gia hạn:… người; trong đó:
- Số lao động nước ngoài:… người;
- Số lao động Việt Nam: … người.
Chúng tôi cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện./.
| Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa điểm, ngày… tháng… năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CHI NHÁNH CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Bộ Công Thương
Tên thương nhân: (tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) .......................
Tên thương nhân bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa) ................................................
Tên thương nhân viết tắt:...................................................................................................
Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp: .../…/… Cơ quan cấp:.................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) ...
Ngành nghề kinh doanh:....................................................................................................
Vốn điều lệ: .......................................................................................................................
Số tài khoản:...................................... tại Ngân hàng: ......................................................
Điện thoại:...................... Fax:.................... Email:........... Website: (nếu có) ....................
Đề nghị cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh tại Việt Nam như sau:
Tên Chi nhánh: ..................................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: ...........................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ...........................................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Chi nhánh: (ghi số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố) ........................................................................................................
Nội dung hoạt động của Chi nhánh: (nêu lĩnh vực hoạt động, công việc thực hiện) ...........
Người đứng đầu Chi nhánh5:
Họ và tên:.....................................................Giới tính: .....................................................
Quốc tịch: .........................................................................................................................
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: ..................................................
Ngày cấp .../…/…. Nơi cấp: .............................................................................................
Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước ngoài)/nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (đối với người Việt Nam): ................................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Chi nhánh./.
| Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài |
____________________
5 Trường hợp người đứng đầu Chi nhánh của thương nhân nước ngoài là người Việt Nam đã được cấp số định danh cá nhân, chỉ kê khai họ và tên, số định danh cá nhân và nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa điểm, ngày… tháng… năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CHI NHÁNH CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Bộ Công Thương
Tên thương nhân: (tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) ......................
Tên thương nhân bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa) ...............................................
Tên thương nhân viết tắt ..................................................................................................
Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp: .../…/… Cơ quan cấp:.........................................................................................................
Điện thoại:...................... Fax:.....................Email:...........Website: (nếu có) ....................
Đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Chi nhánh như sau:
Tên Chi nhánh: .......................................................................................
Giấy phép thành lập Chi nhánh số: … Ngày cấp …/…/ ...................................................
Điện thoại:...................... Fax:.....................Email:...........Website: (nếu có) ....................
Mã số thuế: ......................................................................................................................
Lý do cấp lại: ....................................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Chi nhánh./.
| Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa điểm, ngày… tháng… năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CHI NHÁNH CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Bộ Công Thương
Tên thương nhân: (tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) ....................
Tên thương nhân bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa) ..............................................
Tên thương nhân viết tắt ................................................................................................
Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp: .../…/… Cơ quan cấp:...........................................................................................
Điện thoại:...................... Fax:.....................Email:...........Website: (nếu có) ...................
Đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Chi nhánh như sau:
Tên Chi nhánh: (ghi theo tên trên Giấy phép thành lập) ................................................................
Giấy phép thành lập Chi nhánh số: … Ngày cấp …/…/ ...................................................
Địa điểm đặt trụ sở Chi nhánh: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/ huyện, tỉnh/thành phố) ................................................................................................................
Nội dung hoạt động của Chi nhánh: …………………………………………….
Số tài khoản ngoại tệ: ............................... tại Ngân hàng: ..............................................
Số tài khoản tiền Việt Nam:.......................tại Ngân hàng: ..............................................
Điện thoại: ................ Fax: ........................ Email: ........ Website: …………....................
Mã số thuế: .......................................................................................................................
Nội dung điều chỉnh: .........................................................................................................
Lý do điều chỉnh: ..............................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Chi nhánh./.
| Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa điểm, ngày… tháng… năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CHI NHÁNH CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Bộ Công Thương
Tên thương nhân: (tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) ......................
Tên thương nhân bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa) ...............................................
Tên thương nhân viết tắt .................................................................................................
Giấy phép thành lập/Đăng ký kinh doanh/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp: .../…/… Cơ quan cấp:.................................................................................
Ngành nghề kinh doanh:....................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/Đăng ký kinh doanh)....................
Điện thoại:.............. Fax:................. Email:.................Website: (nếu có) ...........................
Đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Chi nhánh như sau:
Tên Chi nhánh: .................................................................
Giấy phép thành lập Chi nhánh số:………….ngày cấp: .../…/ ..........................................
Số người lao động làm việc tại Chi nhánh:… người; trong đó, lao động nước ngoài:… người, lao động Việt Nam: … người.
Chúng tôi cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Chi nhánh./.
| Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài |
GIẤY PHÉP Số:……
(Cấp lại trên cơ sở Giấy phép số…, ngày …/…/…6) GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG…/TRƯỞNG BAN QUẢN LÝ… Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005; Căn cứ Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; Căn cứ Thông tư số /2016/TT-BCT ngày tháng năm 2016 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của….. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Cho phép……………………. (ghi bằng chữ in hoa tên thương nhân bằng tiếng Anh)................................................... - Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp: .../…/… Cơ quan cấp: ................................................................................................................. - Địa chỉ trụ sở chính: ..................................................................................................... được thành lập Văn phòng đại diện tại (tỉnh/thành phố)………………………………………………… Điều 2. Tên Văn phòng đại diện - Tên Văn phòng đại diện: (ghi bằng chữ in hoa, đậm theo tên Văn phòng đại diện trong Đơn đề nghị) ............................................................................................................................... - Tên giao dịch bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa theo tên giao dịch bằng tiếng Anh trong Đơn đề nghị)...................................................................................................................... - Tên viết tắt: (nếu có) .................................................................................................... Điều 3. Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện (ghi địa điểm đặt Văn phòng đại diện theo Đơn đề nghị) ……………………... Điều 4. Người đứng đầu Văn phòng đại diện 7 Họ và tên: (ghi bằng chữ in hoa) ................................................. Giới tính:.................. Quốc tịch:........................................................................................................................ Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân /Hộ chiếu số: ................................................ Ngày cấp:…/…/…. Nơi cấp: .......................................................................................... Điều 5. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện (ghi cụ thể trên cơ sở đề nghị của thương nhân nước ngoài, phù hợp Luật Thương mại và quy định tại Nghị định số 07/2016/NĐ-CP và các quy định pháp luật có liên quan). 1. ..................................................................................................................................... 2. ..................................................................................................................................... Điều 6. Thời hạn hiệu lực của Giấy phép Giấy phép này có hiệu lực từ ngày… tháng… năm… đến hết ngày… tháng…năm… Điều 7. Giấy phép này được lập thành 02 (hai) bản gốc: 01 (một) bản cấp cho: …; 01 (một) bản lưu tại Sở Công Thương…/Ban quản lý…tỉnh/thành phố…../.
|
____________________
6 Đối với trường hợp Văn phòng đại diện chấm dứt hoạt động theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, Cơ quan cấp Giấy phép nơi Văn phòng đại diện chuyển đến ghi số, ngày cấp phép.
7 Trường hợp người đứng đầu Văn phòng đại diện đã được cấp số định danh cá nhân, chỉ kê khai số định danh cá nhân
GIẤY PHÉP Số:……
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005; Căn cứ Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; Căn cứ Thông tư số /2016/TT-BCT ngày tháng năm 2016 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh tại Việt Nam của………… QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Cho phép:……………….. (ghi bằng chữ in hoa tên thương nhân bằng tiếng Anh) ………... - Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: ……… Ngày cấp: .../…/… Cơ quan cấp: ......................................................................................................... - Địa chỉ trụ sở chính: ..................................................................................................... - Ngành nghề kinh doanh:............................................................................................... ........................................................................................................................................ được thành lập Chi nhánh tại Việt Nam. Điều 2. Tên Chi nhánh - Tên Chi nhánh: (ghi bằng chữ in hoa, đậm theo tên Chi nhánh trong Đơn đề nghị)……………. - Tên giao dịch bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa theo tên giao dịch bằng tiếng Anh trong Đơn đề nghị)...................................................................................................................... - Tên viết tắt: (nếu có) .................................................................................................... Điều 3. Địa chỉ trụ sở Chi nhánh (ghi địa điểm đặt Chi nhánh theo Đơn đề nghị) ………………………………. Điều 4. Người đứng đầu Chi nhánh8 Họ và tên: (ghi bằng chữ in hoa) ............................................ Giới tính:....................... Quốc tịch:........................................................................................................................ Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: ................................................ Ngày cấp:…/…/…. Nơi cấp: .......................................................................................... Điều 5. Nội dung hoạt động của Chi nhánh (ghi cụ thể trên cơ sở đề nghị và lĩnh vực hoạt động của thương nhân nước ngoài, phù hợp với Luật Thương mại và quy định tại Nghị định số 07/2016/NĐ-CP và các quy định pháp luật có liên quan). 1. ..................................................................................................................................... 2. ..................................................................................................................................... Điều 6. Thời hạn hiệu lực của Giấy phép: Giấy phép này có hiệu lực từ ngày… tháng… năm… đến hết ngày … tháng …năm... Điều 7. Giấy phép này được lập thành 02 (hai) bản gốc: 01 (một) bản cấp cho:.... (tên thương nhân nước ngoài theo Đơn đề nghị); 01 (một) bản lưu tại Bộ Công Thương./.
|
____________________
8 Trường hợp người đứng đầu Chi nhánh đã được cấp số định danh cá nhân, chỉ kê khai số định danh cá nhân
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa điểm, ngày… tháng… năm…
THÔNG BÁO CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH …………..
(ghi tên theo Giấy phép)
Kính gửi: … (tên cơ quan cấp Giấy phép)
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ………………………………………………………………………………………………………..
Tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh tại Việt Nam: (ghi bằng chữ in hoa, đậm theo tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh trong Giấy phép): ………………………………………………………………………………………………………..
Số Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh: ……………………………………….
Ngày cấp ... tháng... năm ……………………………………….…………………………………
Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện/Chi nhánh: (ghi địa điểm đặt Văn phòng đại diện/Chi nhánh theo Giấy phép) ……………………………………….………………………………………………….
Điện thoại:………………. Fax:…………… Email:…………. Website: (nếu có) ………………
Thời hạn hoạt động: từ ngày.... tháng... năm.... đến ngày... tháng... năm ………….
Thông báo việc thanh toán hay chưa thanh toán các khoản nợ và thực hiện các nghĩa vụ khác có liên quan đến việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện số...9/Chi nhánh...:
1. Thuế: ……………………………………….…………………………………………………….
2. Bảo hiểm xã hội: ……………………………………….……………………………………….
3. Các khoản khác: ……………………………………….……………………………………….
4. Các nghĩa vụ khác (nếu có): ……………………………………….…………………………
Đề nghị chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện/Chi nhánh tại Việt Nam:.... từ ngày...tháng...năm...
Lý do chấm dứt hoạt động: ……………………………………….……………………………..
Chúng tôi cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về sự trung thực và chính xác của nội dung Thông báo này.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên quan đến chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện/Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam./.
| Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài |
____________________
9 Trong trường hợp chấm dứt hoạt động do chuyển địa điểm trụ sở Văn phòng đại diện theo quy định tại khoản 1 Điều 18 của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, không phải kê khai nội dung này.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa điểm, ngày… tháng… năm…
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
(Năm ..... )
Kính gửi: | - … (tên cơ quan cấp giấy phép); |
Tên Văn phòng đại diện:… (ghi bằng chữ in hoa, đậm theo tên Văn phòng đại diện trong Giấy phép thành lập) .........................................................................................................
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số: …….. ngày cấp…/…/… Cơ quan cấp: .......
Số tài khoản ngoại tệ (nếu có): .................... tại Ngân hàng: ............................................
Số tài khoản tiền Việt Nam: ..........................tại Ngân hàng: .............................................
Điện thoại:.............. Fax:................. Email:.................Website: (nếu có) ..........................
Mã số thuế: ........................................................................................................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: ...................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
Họ và tên: (ghi bằng chữ in hoa)…………………………… Giới tính:..........................
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: .............................................
Ngày cấp: ...../....../…. Nơi cấp: ....................................................................................
Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước ngoài)/nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (đối với người Việt Nam): .............................................................................................................
Báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện … trong năm ... như sau:
I. Nhân sự của Văn phòng đại diện (bao gồm Trưởng đại diện và lao động làm việc tại Văn phòng đại diện)
1. Lao động làm việc tại Văn phòng đại diện (tại thời điểm báo cáo)
STT | Họ và tên | Năm sinh | Quốc tịch | Chức danh |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
2. Chế độ đối với lao động làm việc tại Văn phòng đại diện
STT | Họ và tên | Mã số thuế | Lương | Thưởng | Bảo hiểm | Chế độ khác |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
3. Thay đổi lao động trong năm (chỉ báo cáo người vào làm việc và người chấm dứt làm việc tại Văn phòng đại diện)
STT | Họ và tên | Chức danh | Ngày bắt đầu làm việc | Ngày chấm dứt làm việc | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
II. Hoạt động của Văn phòng đại diện
1. Hoạt động thương mại
a) Hoạt động chủ yếu trong năm... của Văn phòng đại diện (nêu lĩnh vực hoạt động, công việc thực hiện trong năm): ………………………………………………
- Các hoạt động tìm kiếm và giao dịch với đối tác (tên các đối tác và lĩnh vực): ..
- Các dự án tham gia (lĩnh vực, nội dung và địa điểm triển khai): …………………………
- Tổ chức/tham gia hội nghị, quảng cáo, hội chợ, trưng bày, triển lãm... theo quy định của pháp luật:
…………………………………………………………………………………………………………
- Các hoạt động xã hội (nếu có): …………………………………………………………………
- Hoạt động khác: …………………………………………………………………………………..
b) Kết quả hoạt động thực tế trong năm:
Nội dung hoạt động | Đối tác Việt Nam/nước ngoài | Mặt hàng | Giá trị (USD) | Dự báo năm tiếp theo | Thị trường (nước) | Ghi chú | |
Ký kết | Thực hiện | ||||||
Xúc tiến hợp đồng xuất khẩu: 1… 2… |
|
|
|
|
|
|
|
Xúc tiến hợp đồng nhập khẩu: 1… |
|
|
|
|
|
|
|
Xúc tiến đặt gia công hai chiều: 1... |
|
|
|
|
|
|
|
Xúc tiến cung ứng dịch vụ hai chiều: 1... |
|
|
|
|
|
|
|
Xúc tiến dự án hợp tác: 1... |
|
|
|
|
|
|
|
Nghiên cứu thị trường: 1… |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
2. Hoạt động trong các lĩnh vực khác (nêu công việc cụ thể trong mỗi lĩnh vực mà Văn phòng đại diện đã được cấp phép thực hiện)
2.1. …………………………………………………………………………………………………
2.2. …………………………………………………………………………………………………
III. Đề xuất, kiến nghị
Chúng tôi xin chịu trách nhiệm về sự trung thực và tính chính xác của nội dung báo cáo./.
| Người đứng đầu Văn phòng đại diện |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa điểm, ngày... tháng... năm...
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH
(Năm…..)
Kính gửi: | - Bộ Công Thương; |
Tên Chi nhánh: (ghi bằng chữ in hoa, đậm theo tên trong Giấy phép thành lập)...
Giấy phép thành lập số:……………………… cấp ngày.... tháng.... năm ………………
Thời hạn hoạt động: từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm ………………
Nội dung hoạt động: ………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở Chi nhánh: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
…………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………… Fax: …………… Email: ……………… Website: (nếu có) ………..
Số tài khoản ngoại tệ tại Việt Nam: ……………………… tại Ngân hàng: ………………….
Số tài khoản tiền Việt Nam: ……………………… tại Ngân hàng: ………………………
Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………….
Báo cáo hoạt động của Chi nhánh ...trong năm... như sau:
I. Nhân sự của Chi nhánh (bao gồm Trưởng chi nhánh và lao động làm việc tại Chi nhánh)
1. Lao động làm việc tại Chi nhánh (tại thời điểm báo cáo)
STT | Họ và tên | Năm sinh | Quốc tịch | Chức danh |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
2. Chế độ đối với lao động làm việc tại Chi nhánh
STT | Họ và tên | Mã số thuế | Lương | Thưởng | Bảo hiểm | Chế độ khác |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
3. Thay đổi lao động trong năm (chỉ báo cáo người vào làm việc và người chấm dứt làm việc tại Chi nhánh)
STT | Họ và tên | Chức danh | Quốc tịch | Ngày bắt đầu làm việc | Ngày chấm dứt làm việc | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
II. Hoạt động của Chi nhánh
1. Nội dung hoạt động của Chi nhánh (ghi cụ thể công việc đã thực hiện): ………………
2. Tình hình hoạt động: …………………………………………………………………………
3. Kết quả hoạt động kinh doanh: ………………………………………………………………
III. Đánh giá chung về tình hình hoạt động trong năm của Chi nhánh
1. Đánh giá chung: ………………………………………………………………………………
2. Thuận lợi, khó khăn/vướng mắc: ……………………………………………………………
IV. Đề xuất, kiến nghị
Chúng tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và tính chính xác của nội dung báo cáo./.
| Người đứng đầu Chi nhánh |
Sở Công Thương…/ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Địa điểm, ngày… tháng…năm… |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI…
(Năm:…)
Kính gửi: Bộ Công Thương
1. Tình hình cấp và thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
| Năm trước báo cáo | Năm báo cáo | Ghi chú |
1. Số lượng Giấy phép đang có hiệu lực, trong đó: |
|
|
|
- Giấy phép cấp mới |
|
|
|
- Giấy phép cấp lại (theo khoản 1 Điều 18 Nghị định 07/2016/NĐ-CP) |
|
|
|
- Giấy phép điều chỉnh |
|
|
|
- Giấy phép gia hạn |
|
|
|
- Giấy phép đang còn hiệu lực |
|
|
|
2. Số lượng Giấy phép chấm dứt hoạt động |
|
|
|
3. Số lượng Giấy phép thu hồi |
|
|
|
2. Tình hình và kết quả tuyên truyền, phổ biến pháp luật
3. Tình hình và kết quả thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm
4. Nhận xét, đánh giá
5. Đề xuất, kiến nghị
| Thủ trưởng đơn vị |
GHI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, CHI NHÁNH CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
I. Cấu trúc số Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh
1. Cấu trúc Số Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
a) Số Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do các Sở Công Thương các tỉnh, thành phố cấp gồm 9 chữ số (00-00000-00).
b) Số Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do các Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao cấp gồm các chữ đặc định riêng cho Ban quản lý (BQL, BQLVSIP, BQLKKT, BQLCNC ...và 9 chữ số (00-000-00).
c) Cấu trúc 9 chữ số:
- 02 chữ số đầu thể hiện Mã số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Bảng 1 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này);
- 05 chữ số tiếp theo, từ 00001 đến 99999, là số thứ tự theo thời gian cấp phép do cơ quan cấp phép địa phương quy định;
- 02 chữ số cuối, từ 01 đến 99, là số thứ tự theo thời gian của Văn phòng đại diện của cùng một thương nhân, do thương nhân tự khai báo.
d) Ví dụ
- Số Giấy phép trên Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thứ 10 do Sở Công Thương thành phố Hồ Chí Minh cấp cho Văn phòng đại diện thứ nhất của thương nhân nước ngoài (Công ty TNHH ABC), được ghi: 79-00010-01;
- Số Giấy phép trên Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thứ 3 do Ban quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Thành phố Hồ Chí Minh cấp cho Văn phòng đại diện thứ hai của thương nhân nước ngoài (Công ty TNHH ABC), được ghi: BQL-79-00003-02 (trên thực tế Văn phòng đại diện này được thành lập trên cơ sở chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện thứ nhất theo quy định nêu tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP);
- Số Giấy phép trên Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thứ 8 do Ban quản lý khu công nghệ cao TP.HCM cấp cho Văn phòng đại diện thứ ba của thương nhân nước ngoài (Công ty TNHH ABC), được ghi: BQLKCNC-79-00008-03.
- Số Giấy phép trên Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thứ 21 do Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng cấp cho Văn phòng đại diện thứ tư của thương nhân nước ngoài (Công ty TNHH ABC), được ghi: 48-00021-04;
- Số Giấy phép trên Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thứ 5 do Ban quản lý VSIP tỉnh Bình Dương cấp cho Văn phòng đại diện thứ năm của thương nhân nước ngoài (Công ty TNHH ABC), được ghi: BQLVSIP-74-00005-05.
- Số Giấy phép thành lập văn phòng đại diện thứ 18 do Ban quản lý Khu kinh tế Bình Định cấp cho Văn phòng đại diện thứ sáu của thương nhân nước ngoài (Công ty TNHH ABC), được ghi: BQLKKT-52-00018-06.
2. Cấu trúc số Giấy phép thành lập Chi nhánh
Giấy phép thành lập Chi nhánh gồm 6 chữ số (0000-00)
- 04 chữ số đầu thể hiện năm cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh
- 02 chữ số sau là thứ tự của Chi nhánh thương nhân nước ngoài được cấp phép trong năm đó
- Ví dụ: Giấy phép thứ hai được cấp trong năm 2016 sẽ được ghi là 2016-02.
II. Hướng dẫn ghi một số chi tiết trên Giấy phép thành lập
1. Cấp lần đầu: ghi ngày tháng năm cấp Giấy phép thành lập
- Văn phòng đại diện của thương nhân ABC lần đầu vào Việt Nam. Sở Công Thương Hà Nội cấp Giấy phép thành lập vào ngày 01 tháng 9 năm 2016, ghi:
Cấp lần đầu: ngày 01 tháng 9 năm 2016
- Văn phòng đại diện của thương nhân ABC có Giấy phép thành lập số 01000010, do Sở Công Thương Hà Nội cấp vào ngày 10 tháng 10 năm 2013. Nay chấm dứt hoạt động ở Hà Nội và chuyển đến Đà Nẵng. Sở Công Thương Đà Nẵng cấp Giấy phép thành lập vào ngày 05 tháng 9 năm 2016, ghi:
Cấp lần đầu: ngày 05 tháng 9 năm 2016
(Cấp lại trên cơ sở Giấy phép số 01000010, ngày 10 tháng 10 năm 2013).
2. Cấp lại theo quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP: ghi ngày tháng năm lần cấp lại gần nhất
- Văn phòng đại diện đã được cấp Giấy phép thành lập, nay được cấp lại lần đầu theo quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP vào ngày 31 tháng 12 năm 2016, ghi:
Cấp lần đầu: ngày 05 tháng 9 năm 2016
Cấp lại lần đầu: ngày 31 tháng 12 năm 2016
(Cấp lại trên cơ sở Giấy phép số 01000100, ngày 10 tháng 10 năm 2013).
3. Điều chỉnh: ghi theo lần điều chỉnh gần nhất
- Trường hợp Văn phòng đại diện đã được cấp Giấy phép thành lập, nay được điều chỉnh lần đầu ngày 31 tháng 12 năm 2017, ghi:
Cấp lần đầu: ngày 01 tháng 9 năm 2016
Cấp lại lần đầu: ngày 31 tháng 12 năm 2016
Điều chỉnh lần đầu: ngày 31 tháng 12 năm 2017
(Cấp lại trên cơ sở Giấy phép số 01000100, ngày 10 tháng 10 năm 2013).
- Trường hợp Văn phòng đại diện đã được cấp Giấy phép thành lập, nay được điều chỉnh lần 2 vào ngày 30 tháng 6 năm 2017, ghi:
Cấp lần đầu: ngày 01 tháng 9 năm 2016
Cấp lại lần: 2, ngày 31 tháng 12 năm 2016
Điều chỉnh lần: 2, ngày 30 tháng 6 năm 2017
(Cấp lại trên cơ sở Giấy phép số 01000100, ngày 10 tháng 10 năm 2013).
3. Gia hạn: ghi theo lần gia hạn gần nhất
- Trường hợp Văn phòng đại diện đã được cấp Giấy phép thành lập, nay được gia hạn lần đầu vào ngày 10 tháng 10 năm 2017, ghi:
Cấp lần đầu: ngày 01 tháng 9 năm 2016
Cấp lại lần: 2, ngày 31 tháng 12 năm 2016
Điều chỉnh lần: 2, ngày 30 tháng 6 năm 2017
Gia hạn lần đầu, ngày 10 tháng 10 năm 2018
(Cấp lại trên cơ sở Giấy phép số 01000100, ngày 10 tháng 10 năm 2013).
III. Hướng dẫn ghi số Giấy phép của Văn phòng đại diện được cấp phép trước ngày Thông tư này có hiệu lực
Thương nhân nước ngoài đã được cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện trước ngày Thông tư này có hiệu lực, nay có nhu cầu cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy phép thành lập, cơ quan cấp giấy phép cấp Giấy phép ghi số Giấy phép thành lập theo hướng dẫn nêu tại Thông tư này.
[1] Thông tư số 03/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương trong lĩnh vực nhượng quyền thương mại, văn phòng đại diện và chi nhánh của thương nhân nước ngoài, hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 120/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2011 sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính tại một số Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính;”
[2] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 03/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương trong lĩnh vực nhượng quyền thương mại, văn phòng đại diện và chi nhánh của thương nhân nước ngoài, hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 3 năm 2024.
[4] Cụm từ “Vụ Kế hoạch” được thay thế bởi cụm từ “Vụ Kế hoạch - Tài chính” theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương trong lĩnh vực nhượng quyền thương mại, văn phòng đại diện và chi nhánh của thương nhân nước ngoài, hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 3 năm 2024.
[5] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 03/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương trong lĩnh vực nhượng quyền thương mại, văn phòng đại diện và chi nhánh của thương nhân nước ngoài, hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 3 năm 2024.
[6] Cụm từ “Vụ Kế hoạch” được thay thế bởi cụm từ “Vụ Kế hoạch - Tài chính” theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương trong lĩnh vực nhượng quyền thương mại, văn phòng đại diện và chi nhánh của thương nhân nước ngoài, hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 3 năm 2024.
[7] Cụm từ “Vụ Kế hoạch” được thay thế bởi cụm từ “Vụ Kế hoạch - Tài chính” theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương trong lĩnh vực nhượng quyền thương mại, văn phòng đại diện và chi nhánh của thương nhân nước ngoài, hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 3 năm 2024.
[8] Điều 3 Thông tư số 03/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương trong lĩnh vực nhượng quyền thương mại, văn phòng đại diện và chi nhánh của thương nhân nước ngoài, hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 3 năm 2024 quy định như sau:
“Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 3 năm 2024.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu áp dụng tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan kịp thời phản ánh về Bộ Công Thương (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính) để kịp thời xem xét, giải quyết.
4. Vụ Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ, Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.”
[9] Cụm từ “Vụ Kế hoạch” được thay thế bởi cụm từ “Vụ Kế hoạch - Tài chính” theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương trong lĩnh vực nhượng quyền thương mại, văn phòng đại diện và chi nhánh của thương nhân nước ngoài, hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 3 năm 2024.
[10] Bảng 1 về mã số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương trong lĩnh vực nhượng quyền thương mại, văn phòng đại diện và chi nhánh của thương nhân nước ngoài, hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 3 năm 2024.
Văn bản hợp nhất 12/VBHN-BCT năm 2024 hợp nhất Thông tư quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định 07/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- Số hiệu: 12/VBHN-BCT
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 21/06/2024
- Nơi ban hành: Bộ Công thương
- Người ký: Phan Thị Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/06/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực