Điều 51 Văn bản hợp nhất 11/VBHN-BGTVT năm 2024 hợp nhất Nghị định về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay do Bộ Giao thông vận tải ban hành
1. Các công trình thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay phải thực hiện thủ tục đưa vào khai thác, đóng tạm thời công trình hoặc một phần công trình bao gồm:
a) Đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ tàu bay;
b) Công trình nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa, kho hàng hóa, khu logistics hàng không, khu tập kết hàng hóa;
c) Công trình cung cấp dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất; dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng tàu bay; dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, trang thiết bị hàng không; dịch vụ kỹ thuật hàng không; dịch vụ suất ăn hàng không; dịch vụ xăng dầu hàng không.
2. Công trình cảng hàng không, sân bay được đưa vào khai thác phải bảo đảm đủ điều kiện và tiêu chuẩn khai thác theo quy định.
3. Công trình cảng hàng không, sân bay ngừng khai thác phải bảo đảm duy trì hoạt động bình thường của cảng hàng không, sân bay, trừ trường hợp phải đóng, đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay theo quy định.
4.[17] Người khai thác công trình thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều này nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị đưa công trình, một phần công trình thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay vào khai thác trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức khác đến Cục Hàng không Việt Nam. Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị đưa công trình, một phần công trình vào khai thác bao gồm các thông tin: vị trí và phạm vi đưa vào sử dụng; thời gian đưa vào sử dụng phù hợp với quy định thông báo tin tức hàng không; các thông số kỹ thuật chính của hạng mục công trình; tuổi thọ công trình;
b) Bản sao hoặc bản sao điện tử[18] biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng và bản sao văn bản thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu hạng mục công trình, công trình đưa vào sử dụng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về xây dựng;
c) Bản sao hoặc bản sao điện tử[19] dự thảo tài liệu khai thác công trình.
5.[20] Người khai thác công trình thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay theo quy định tại khoản 1 Điều này nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị đóng tạm thời một phần kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức khác đến Cục Hàng không Việt Nam. Hồ sơ đề nghị bao gồm:
a) Tờ trình xin phép đóng cửa tạm thời một phần kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay bao gồm các thông tin: lý do đóng tạm thời; vị trí và phạm vi đóng tạm thời; thời gian đóng tạm thời phù hợp với quy định thông báo tin tức hàng không;
b) Bản sao hoặc bản sao điện tử[21] sơ đồ bản vẽ chi tiết khu vực đóng tạm thời;
c) Bản sao hoặc bản sao điện tử[22] phương án bảo đảm duy trì hoạt động liên quan đến công trình đóng tạm thời;
d) Bản sao hoặc bản sao điện tử[23] biện pháp đảm bảo an ninh, an toàn liên quan đến công trình đóng tạm thời.
6.[24] Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam xem xét, quyết định việc đưa công trình, một phần công trình thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay vào khai thác theo Mẫu số 11 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; quyết định việc đóng tạm thời một phần kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay theo Mẫu số 12 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và gửi kết quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến người khai thác công trình thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay. Trong trường hợp không chấp thuận, Cục Hàng không Việt Nam phải có văn bản thông báo, nêu rõ lý do.
7. Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn việc lập tài liệu khai thác công trình.
8. Cảng vụ hàng không thực hiện việc kiểm tra đảm bảo việc tuân thủ phương án bảo đảm duy trì hoạt động, biện pháp đảm bảo an ninh, an toàn liên quan đến công trình đóng tạm thời.
9.[25] Khi có sự thay đổi về các thông số kỹ thuật của các công trình, quy trình khai thác, cung cấp dịch vụ, người khai thác công trình phải tiến hành cập nhật vào các trang tu chỉnh của tài liệu khai thác công trình. Định kỳ một lần trong năm, người khai thác công trình rà soát và trình Cục Hàng không Việt Nam phê duyệt lại tài liệu khai thác công trình khi có sự thay đổi liên quan đến các nội dung của tài liệu khai thác công trình. Người khai thác công trình gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị phê duyệt sửa đổi, bổ sung tài liệu khai thác công trình trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức khác đến Cục Hàng không Việt Nam. Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị phê duyệt;
b) Bản sao hoặc bản sao điện tử[26] dự thảo nội dung sửa đổi, bổ sung tài liệu;
c) Bản sao hoặc bản sao điện tử[27] tài liệu chứng minh nội dung sửa đổi, bổ sung.
10.[28] Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định tài liệu khai thác công trình, phê duyệt sửa đổi, bổ sung tài liệu và gửi kết quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức khác đến người đề nghị. Trường hợp từ chối phê duyệt, Cục Hàng không Việt Nam phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do.
11. Việc cấp phép đưa vào khai thác, đóng tạm thời công trình cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý và bảo đảm hoạt động bay.
Văn bản hợp nhất 11/VBHN-BGTVT năm 2024 hợp nhất Nghị định về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 11/VBHN-BGTVT
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 30/03/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 553 đến số 554
- Ngày hiệu lực: 30/03/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay
- Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cảng hàng không
- Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của người khai thác cảng hàng không, sân bay
- Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của người khai thác công trình thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay
- Điều 8. Trách nhiệm của Cục Hàng không Việt Nam
- Điều 9. Trách nhiệm của Cảng vụ hàng không
- Điều 10. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp nơi có cảng hàng không, sân bay
- Điều 12. Lập nhiệm vụ quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc
- Điều 13. Nội dung quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay
- Điều 14. Trách nhiệm của cơ quan tổ chức lập quy hoạch cảng hàng không, sân bay
- Điều 15. Trách nhiệm của cơ quan lập quy hoạch cảng hàng không, sân bay
- Điều 16. Trách nhiệm của tổ chức tư vấn lập quy hoạch cảng hàng không, sân bay
- Điều 17. Điều kiện về năng lực chuyên môn đối với tổ chức tư vấn lập quy hoạch cảng hàng không, sân bay
- Điều 18. Thời hạn lập quy hoạch cảng hàng không, sân bay
- Điều 19. Nội dung nhiệm vụ lập quy hoạch cảng hàng không, sân bay
- Điều 20. Tổ chức thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch cảng hàng không, sân bay
- Điều 21. Phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch cảng hàng không, sân bay
- Điều 22. Nội dung quy hoạch cảng hàng không, sân bay
- Điều 23. Lấy ý kiến về quy hoạch cảng hàng không, sân bay
- Điều 24. Thẩm quyền thẩm định quy hoạch cảng hàng không, sân bay
- Điều 25. Hội đồng thẩm định quy hoạch cảng hàng không, sân bay
- Điều 26. Hồ sơ trình thẩm định quy hoạch cảng hàng không, sân bay
- Điều 27. Lấy ý kiến trong quá trình thẩm định quy hoạch cảng hàng không, sân bay
- Điều 28. Họp thẩm định quy hoạch cảng hàng không, sân bay
- Điều 29. Xử lý đối với quy hoạch cảng hàng không, sân bay sau khi họp thẩm định
- Điều 30. Trình, phê duyệt quy hoạch cảng hàng không, sân bay
- Điều 31. Công bố quy hoạch cảng hàng không, sân bay
- Điều 32. Lưu trữ hồ sơ quy hoạch cảng hàng không, sân bay
- Điều 33. Quản lý ranh giới, mốc giới cảng hàng không, sân bay
- Điều 34. Tổ chức thực hiện quy hoạch cảng hàng không, sân bay
- Điều 35. Đánh giá, rà soát việc thực hiện quy hoạch cảng hàng không, sân bay
- Điều 36. Điều chỉnh quy hoạch cảng hàng không, sân bay
- Điều 37. Trình tự, thủ tục và thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch cảng hàng không, sân bay
- Điều 38. Chi phí cho hoạt động quy hoạch và tiếp nhận tài trợ bằng sản phẩm là hồ sơ quy hoạch, hồ sơ điều chỉnh quy hoạch cảng hàng không, sân bay
- Điều 39. Mở cảng hàng không, sân bay
- Điều 40. Chuyển cảng hàng không nội địa thành cảng hàng không quốc tế
- Điều 41. Đóng cảng hàng không, sân bay
- Điều 42. Đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay
- Điều 43. Đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay trong trường hợp cải tạo, mở rộng, sửa chữa kết cấu hạ tầng
- Điều 44. Đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay khi giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay bị thu hồi
- Điều 45. Đóng tạm thời cảng hàng không, sân bay trong trường hợp thiên tai, dịch bệnh, ô nhiễm môi trường, sự cố, tai nạn hàng không và các tình huống bất thường khác uy hiếp đến an toàn hàng không, an ninh hàng không
- Điều 46. Yêu cầu đối với việc đầu tư xây dựng cảng hàng không, sân bay mới hoặc đầu tư xây dựng các hạng mục công trình trong cảng hàng không, sân bay hiện có
- Điều 47. Lập, điều chỉnh kế hoạch đầu tư phát triển, cải tạo, mở rộng cảng hàng không, sân bay hiện có
- Điều 48. Tổ chức thực hiện kế hoạch đầu tư phát triển, cải tạo, mở rộng cảng hàng không, sân bay hiện có
- Điều 49. Bản vẽ tổng mặt bằng
- Điều 50. Đảm bảo an toàn khai thác trong quá trình xây dựng và lắp đặt thiết bị đối với công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo; phá dỡ công trình; bảo hành, bảo trì công trình xây dựng, đưa công trình vào khai thác tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 51. Đưa vào khai thác, đóng tạm thời công trình, một phần kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay
- Điều 52. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay[29]
- Điều 53. Sửa đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay
- Điều 54. Tài liệu khai thác cảng hàng không, sân bay
- Điều 55. Thủ tục cấp, cấp lại, sửa đổi, thu hồi giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay
- Điều 56. Quy định về tài liệu khai thác sân bay
- Điều 57. Thủ tục cấp, cấp lại, hủy bỏ Giấy phép kinh doanh cảng hàng không
- Điều 58. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 59. Nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay
- Điều 60. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kỹ thuật đối với thiết bị, phương tiện chuyên ngành hàng không được sản xuất, lắp ráp, cải tiến tại Việt Nam[71]
- Điều 61. Cấp, thu hồi biển kiểm soát của phương tiện chuyên ngành hoạt động tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 62. Phối hợp hoạt động quản lý nhà nước tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 63. Quy định an toàn hoạt động tại sân bay
- Điều 64. Điều phối giờ hạ, cất cánh tại cảng hàng không, sân bay và sử dụng sân đỗ tàu bay
- Điều 65. Xác định khu vực quản lý tại sân bay dùng chung dân dụng và quân sự
- Điều 66. Quản lý sân bay dùng chung dân dụng và quân sự
- Điều 67. Các dịch vụ hàng không cung cấp tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 68. Hoạt động kinh doanh, cung cấp dịch vụ tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 69. Cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 70. Cung cấp dịch vụ phi hàng không tại cảng hàng không
- Điều 71. Hoạt động quảng cáo tại cảng hàng không, sân bay