Điều 8 Văn bản hợp nhất 08/VBHN-VPQH năm 2017 về hợp nhất Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài do Văn phòng Quốc hội ban hành
Điều 8. Thực hiện nhiệm vụ lãnh sự
1. Bảo hộ lãnh sự đối với lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, pháp nhân Việt Nam và thực hiện các nhiệm vụ lãnh sự được quy định tại Điều này trên cơ sở tuân thủ pháp luật Việt Nam, pháp luật của quốc gia tiếp nhận và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và quốc gia tiếp nhận là thành viên, phù hợp với pháp luật và thông lệ quốc tế.
2. Thực hiện việc thăm lãnh sự và liên hệ, tiếp xúc với công dân Việt Nam trong trường hợp họ bị bắt, tạm giữ, tạm giam, xét xử hoặc đang chấp hành hình phạt tù tại quốc gia tiếp nhận.
3. Trong trường hợp công dân, pháp nhân Việt Nam không thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình theo pháp luật và thực tiễn của quốc gia tiếp nhận, cơ quan đại diện có thể tạm thời đại diện hoặc thu xếp người đại diện cho họ tại tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền của quốc gia tiếp nhận cho đến khi có người khác làm đại diện cho họ hoặc họ tự bảo vệ được quyền và lợi ích của mình.
4.2 Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hộ chiếu, giấy thông hành và giấy tờ khác có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh Việt Nam phù hợp với quy định của pháp luật.
5.3 Cấp, bổ sung, hủy bỏ thị thực; cấp, thu hồi, hủy bỏ giấy miễn thị thực của Việt Nam phù hợp với quy định của pháp luật.
6. Thực hiện nhiệm vụ liên quan đến hộ tịch, con nuôi phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam và không trái với pháp luật của quốc gia tiếp nhận hoặc điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và quốc gia tiếp nhận là thành viên.
7.4 Thực hiện nhiệm vụ công chứng, chứng thực phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và quốc gia tiếp nhận là thành viên; tiếp nhận, bảo quản giấy tờ, tài liệu và đồ vật có giá trị của công dân, pháp nhân Việt Nam khi có yêu cầu phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam và không trái với pháp luật của quốc gia tiếp nhận.
8.5 Hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu của nước ngoài và chứng nhận lãnh sự giấy tờ, tài liệu của Việt Nam phù hợp với quy định của pháp luật.
9. Phối hợp với cơ quan hoặc người có thẩm quyền của quốc gia tiếp nhận hoàn thành thủ tục giúp công dân, pháp nhân Việt Nam giải quyết những vấn đề liên quan đến thừa kế tài sản hoặc nhận lại tài sản thừa kế được mở có lợi cho Nhà nước Việt Nam.
10.6 (được bãi bỏ)
11. Thực hiện nhiệm vụ liên quan đến quốc tịch phù hợp với quy định của pháp luật.
12. Thực hiện việc đăng ký công dân đối với người có quốc tịch Việt Nam cư trú tại quốc gia tiếp nhận phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam, pháp luật và thông lệ quốc tế.
13.7 Thực hiện ủy thác tư pháp phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
14. Giúp đỡ tàu biển Việt Nam, tàu bay mang quốc tịch Việt Nam và phương tiện giao thông vận tải khác đăng ký tại Việt Nam để bảo đảm tàu biển, tàu bay và phương tiện giao thông vận tải đó được hưởng đầy đủ quyền và lợi ích tại quốc gia tiếp nhận theo quy định của pháp luật của quốc gia tiếp nhận, phù hợp với điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và quốc gia tiếp nhận là thành viên, phù hợp với pháp luật và thông lệ quốc tế.
15.8 Phối hợp thực hiện nhiệm vụ liên quan đến phòng dịch, kiểm dịch động vật, thực vật phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam, pháp luật của quốc gia tiếp nhận, điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và quốc gia tiếp nhận là thành viên, phù hợp với pháp luật và thông lệ quốc tế.
16. Thực hiện nhiệm vụ lãnh sự khác theo quy định của pháp luật Việt Nam và không trái với pháp luật của quốc gia tiếp nhận hoặc theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và quốc gia tiếp nhận là thành viên.
Văn bản hợp nhất 08/VBHN-VPQH năm 2017 về hợp nhất Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài do Văn phòng Quốc hội ban hành
- Số hiệu: 08/VBHN-VPQH
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 12/12/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Hạnh Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 351 đến số 352
- Ngày hiệu lực: 12/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Cơ quan đại diện
- Điều 3. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của cơ quan đại diện
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Thúc đẩy quan hệ chính trị - xã hội, quốc phòng - an ninh
- Điều 6. Phục vụ phát triển kinh tế đất nước
- Điều 7. Thúc đẩy quan hệ văn hóa
- Điều 8. Thực hiện nhiệm vụ lãnh sự
- Điều 9. Hỗ trợ và bảo vệ cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài
- Điều 10. Thống nhất quản lý hoạt động đối ngoại
- Điều 11. Quản lý cán bộ và cơ sở vật chất của cơ quan đại diện
- Điều 12. Phân công thực hiện chức năng, nhiệm vụ giữa các cơ quan đại diện
- Điều 13. Thành lập, tạm đình chỉ, chấm dứt hoạt động
- Điều 14. Tổ chức bộ máy và biên chế
- Điều 15. Kinh phí
- Điều 16. Trụ sở, cơ sở vật chất
- Điều 17. Tiêu chuẩn thành viên cơ quan đại diện 12
- Điều 18. Chức vụ ngoại giao, chức vụ lãnh sự
- Điều 19. Người đứng đầu cơ quan đại diện
- Điều 20. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cử, triệu hồi người đứng đầu cơ quan đại diện 14
- Điều 21. Trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan đại diện
- Điều 22. Người tạm thời đứng đầu cơ quan đại diện
- Điều 23. Bổ nhiệm, triệu hồi thành viên khác của cơ quan đại diện
- Điều 24. Trách nhiệm của thành viên cơ quan đại diện
- Điều 25. Trách nhiệm của thành viên gia đình
- Điều 26. Chế độ dành cho thành viên cơ quan đại diện, vợ hoặc chồng và con chưa thành niên đi theo thành viên cơ quan đại diện 16
- Điều 27. Nhiệm kỳ công tác
- Điều 28. Lãnh sự danh dự
- Điều 29. Nhân viên hợp đồng
- Điều 30. Chỉ đạo và quản lý cơ quan đại diện
- Điều 31. Giám sát cơ quan đại diện
- Điều 32. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao
- Điều 33. Phối hợp công tác giữa cơ quan, tổ chức Việt Nam và cơ quan đại diện
- Điều 34. Phối hợp công tác giữa đoàn được cử đi công tác nước ngoài và cơ quan đại diện 21
- Điều 35. Phối hợp công tác giữa cơ quan có cán bộ biệt phái và cơ quan đại diện