Mục 1 Chương 2 Văn bản hợp nhất 07/VBHN-VPQH năm 2019 hợp nhất Luật Sở hữu trí tuệ do Văn phòng Quốc hội ban hành
Mục 1. NỘI DUNG, GIỚI HẠN QUYỀN, THỜI HẠN BẢO HỘ QUYỀN TÁC GIẢ
Quyền tác giả đối với tác phẩm quy định tại Luật này bao gồm quyền nhân thân và quyền tài sản.
Quyền nhân thân bao gồm các quyền sau đây:
1. Đặt tên cho tác phẩm;
2. Đứng tên thật hoặc bút danh trên tác phẩm; được nêu tên thật hoặc bút danh khi tác phẩm được công bố, sử dụng;
3. Công bố tác phẩm hoặc cho phép người khác công bố tác phẩm;
4. Bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm, không cho người khác sửa chữa, cắt xén hoặc xuyên tạc tác phẩm dưới bất kỳ hình thức nào gây phương hại đến danh dự và uy tín của tác giả.
1. Quyền tài sản bao gồm các quyền sau đây:
a) Làm tác phẩm phái sinh;
b) Biểu diễn tác phẩm trước công chúng;
c) Sao chép tác phẩm;
d) Phân phối, nhập khẩu bản gốc hoặc bản sao tác phẩm;
đ) Truyền đạt tác phẩm đến công chúng bằng phương tiện hữu tuyến, vô tuyến, mạng thông tin điện tử hoặc bất kỳ phương tiện kỹ thuật nào khác;
e) Cho thuê bản gốc hoặc bản sao tác phẩm điện ảnh, chương trình máy tính.
2. Các quyền quy định tại khoản 1 Điều này do tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả độc quyền thực hiện hoặc cho phép người khác thực hiện theo quy định của Luật này.
3. Tổ chức, cá nhân khi khai thác, sử dụng một, một số hoặc toàn bộ các quyền quy định tại khoản 1 Điều này và khoản 3 Điều 19 của Luật này phải xin phép và trả tiền nhuận bút, thù lao, các quyền lợi vật chất khác cho chủ sở hữu quyền tác giả.
Điều 21. Quyền tác giả đối với tác phẩm điện ảnh, tác phẩm sân khấu
1. Người làm công việc đạo diễn, biên kịch, quay phim, dựng phim, sáng tác âm nhạc, thiết kế mỹ thuật, thiết kế âm thanh, ánh sáng, mỹ thuật trường quay, thiết kế đạo cụ, kỹ xảo và các công việc khác có tính sáng tạo đối với tác phẩm điện ảnh được hưởng các quyền quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 19 của Luật này và các quyền khác theo thỏa thuận.
Người làm công việc đạo diễn, biên kịch, biên đạo múa, sáng tác âm nhạc, thiết kế mỹ thuật, thiết kế âm thanh, ánh sáng, mỹ thuật sân khấu, thiết kế đạo cụ, kỹ xảo và các công việc khác có tính sáng tạo đối với tác phẩm sân khấu được hưởng các quyền quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 19 của Luật này và các quyền khác theo thỏa thuận.
2. Tổ chức, cá nhân đầu tư tài chính và cơ sở vật chất - kỹ thuật để sản xuất tác phẩm điện ảnh, tác phẩm sân khấu là chủ sở hữu các quyền quy định tại khoản 3 Điều 19 và Điều 20 của Luật này.
3. Tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 2 Điều này có nghĩa vụ trả tiền nhuận bút, thù lao và các quyền lợi vật chất khác theo thỏa thuận với những người quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 22. Quyền tác giả đối với chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu
1. Chương trình máy tính là tập hợp các chỉ dẫn được thể hiện dưới dạng các lệnh, các mã, lược đồ hoặc bất kỳ dạng nào khác, khi gắn vào một phương tiện mà máy tính đọc được, có khả năng làm cho máy tính thực hiện được một công việc hoặc đạt được một kết quả cụ thể.
Chương trình máy tính được bảo hộ như tác phẩm văn học, dù được thể hiện dưới dạng mã nguồn hay mã máy.
2. Sưu tập dữ liệu là tập hợp có tính sáng tạo thể hiện ở sự tuyển chọn, sắp xếp các tư liệu dưới dạng điện tử hoặc dạng khác.
Việc bảo hộ quyền tác giả đối với sưu tập dữ liệu không bao hàm chính các tư liệu đó, không gây phương hại đến quyền tác giả của chính tư liệu đó.
Điều 23. Quyền tác giả đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian
1. Tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian là sáng tạo tập thể trên nền tảng truyền thống của một nhóm hoặc các cá nhân nhằm phản ánh khát vọng của cộng đồng, thể hiện tương xứng đặc điểm văn hóa và xã hội của họ, các tiêu chuẩn và giá trị được lưu truyền bằng cách mô phỏng hoặc bằng cách khác. Tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian bao gồm:
a) Truyện, thơ, câu đố;
b) Điệu hát, làn điệu âm nhạc;
c) Điệu múa, vở diễn, nghi lễ và các trò chơi;
d) Sản phẩm nghệ thuật đồ họa, hội họa, điêu khắc, nhạc cụ, hình mẫu kiến trúc và các loại hình nghệ thuật khác được thể hiện dưới bất kỳ hình thức vật chất nào.
2. Tổ chức, cá nhân khi sử dụng tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian phải dẫn chiếu xuất xứ của loại hình tác phẩm đó và bảo đảm giữ gìn giá trị đích thực của tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian.
Điều 24. Quyền tác giả đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật và khoa học
Việc bảo hộ quyền tác giả đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật và khoa học quy định tại khoản 1 Điều 14 của Luật này do Chính phủ quy định cụ thể.
Điều 25. Các trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố không phải xin phép, không phải trả tiền nhuận bút, thù lao[12]
1. Các trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố không phải xin phép, không phải trả tiền nhuận bút, thù lao bao gồm:
a) Tự sao chép một bản nhằm mục đích nghiên cứu khoa học, giảng dạy của cá nhân;
b) Trích dẫn hợp lý tác phẩm mà không làm sai ý tác giả để bình luận hoặc minh họa trong tác phẩm của mình;
c) Trích dẫn tác phẩm mà không làm sai ý tác giả để viết báo, dùng trong ấn phẩm định kỳ, trong chương trình phát thanh, truyền hình, phim tài liệu;
d) Trích dẫn tác phẩm để giảng dạy trong nhà trường mà không làm sai ý tác giả, không nhằm mục đích thương mại;
đ) Sao chép tác phẩm để lưu trữ trong thư viện với mục đích nghiên cứu;
e) Biểu diễn tác phẩm sân khấu, loại hình biểu diễn nghệ thuật khác trong các buổi sinh hoạt văn hóa, tuyên truyền cổ động không thu tiền dưới bất kỳ hình thức nào;
g) Ghi âm, ghi hình trực tiếp buổi biểu diễn để đưa tin thời sự hoặc để giảng dạy;
h) Chụp ảnh, truyền hình tác phẩm tạo hình, kiến trúc, nhiếp ảnh, mỹ thuật ứng dụng được trưng bày tại nơi công cộng nhằm giới thiệu hình ảnh của tác phẩm đó;
i) Chuyển tác phẩm sang chữ nổi hoặc ngôn ngữ khác cho người khiếm thị;
k) Nhập khẩu bản sao tác phẩm của người khác để sử dụng riêng.
2. Tổ chức, cá nhân sử dụng tác phẩm quy định tại khoản 1 Điều này không được làm ảnh hưởng đến việc khai thác bình thường tác phẩm, không gây phương hại đến các quyền của tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả; phải thông tin về tên tác giả và nguồn gốc, xuất xứ của tác phẩm.
3. Các quy định tại điểm a và điểm đ khoản 1 Điều này không áp dụng đối với tác phẩm kiến trúc, tác phẩm tạo hình, chương trình máy tính.
Điều 26. Các trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố không phải xin phép nhưng phải trả tiền nhuận bút, thù lao[13]
1. Tổ chức phát sóng sử dụng tác phẩm đã công bố để phát sóng có tài trợ, quảng cáo hoặc thu tiền dưới bất kỳ hình thức nào không phải xin phép, nhưng phải trả tiền nhuận bút, thù lao cho chủ sở hữu quyền tác giả kể từ khi sử dụng. Mức nhuận bút, thù lao, quyền lợi vật chất khác và phương thức thanh toán do các bên thỏa thuận; trường hợp không thỏa thuận được thì thực hiện theo quy định của Chính phủ hoặc khởi kiện tại Tòa án theo quy định của pháp luật.
Tổ chức phát sóng sử dụng tác phẩm đã công bố để phát sóng không có tài trợ, quảng cáo hoặc không thu tiền dưới bất kỳ hình thức nào không phải xin phép, nhưng phải trả tiền nhuận bút, thù lao cho chủ sở hữu quyền tác giả kể từ khi sử dụng theo quy định của Chính phủ.
2. Tổ chức, cá nhân sử dụng tác phẩm quy định tại khoản 1 Điều này không được làm ảnh hưởng đến việc khai thác bình thường tác phẩm, không gây phương hại đến các quyền của tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả; phải thông tin về tên tác giả và nguồn gốc, xuất xứ của tác phẩm.
3. Việc sử dụng tác phẩm trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này không áp dụng đối với tác phẩm điện ảnh.
Điều 27. Thời hạn bảo hộ quyền tác giả[14]
1. Quyền nhân thân quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 19 của Luật này được bảo hộ vô thời hạn.
2. Quyền nhân thân quy định tại khoản 3 Điều 19 và quyền tài sản quy định tại Điều 20 của Luật này có thời hạn bảo hộ như sau:
a) Tác phẩm điện ảnh, nhiếp ảnh, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm khuyết danh có thời hạn bảo hộ là bảy mươi lăm năm, kể từ khi tác phẩm được công bố lần đầu tiên; đối với tác phẩm điện ảnh, nhiếp ảnh, mỹ thuật ứng dụng chưa được công bố trong thời hạn hai mươi lăm năm, kể từ khi tác phẩm được định hình thì thời hạn bảo hộ là một trăm năm, kể từ khi tác phẩm được định hình; đối với tác phẩm khuyết danh, khi các thông tin về tác giả xuất hiện thì thời hạn bảo hộ được tính theo quy định tại điểm b khoản này;
b) Tác phẩm không thuộc loại hình quy định tại điểm a khoản này có thời hạn bảo hộ là suốt cuộc đời tác giả và năm mươi năm tiếp theo năm tác giả chết; trường hợp tác phẩm có đồng tác giả thì thời hạn bảo hộ chấm dứt vào năm thứ năm mươi sau năm đồng tác giả cuối cùng chết;
c) Thời hạn bảo hộ quy định tại điểm a và điểm b khoản này chấm dứt vào thời điểm 24 giờ ngày 31 tháng 12 của năm chấm dứt thời hạn bảo hộ quyền tác giả.
Điều 28. Hành vi xâm phạm quyền tác giả
1. Chiếm đoạt quyền tác giả đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học.
2. Mạo danh tác giả.
3. Công bố, phân phối tác phẩm mà không được phép của tác giả.
4. Công bố, phân phối tác phẩm có đồng tác giả mà không được phép của đồng tác giả đó.
5. Sửa chữa, cắt xén hoặc xuyên tạc tác phẩm dưới bất kỳ hình thức nào gây phương hại đến danh dự và uy tín của tác giả.
6. Sao chép tác phẩm mà không được phép của tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, trừ trường hợp quy định tại điểm a và điểm đ khoản 1 Điều 25 của Luật này.
7. Làm tác phẩm phái sinh mà không được phép của tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả đối với tác phẩm được dùng để làm tác phẩm phái sinh, trừ trường hợp quy định tại điểm i khoản 1 Điều 25 của Luật này.
8. Sử dụng tác phẩm mà không được phép của chủ sở hữu quyền tác giả, không trả tiền nhuận bút, thù lao, quyền lợi vật chất khác theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 25 của Luật này.
9. Cho thuê tác phẩm mà không trả tiền nhuận bút, thù lao và quyền lợi vật chất khác cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả.
10. Nhân bản, sản xuất bản sao, phân phối, trưng bày hoặc truyền đạt tác phẩm đến công chúng qua mạng truyền thông và các phương tiện kỹ thuật số mà không được phép của chủ sở hữu quyền tác giả.
11. Xuất bản tác phẩm mà không được phép của chủ sở hữu quyền tác giả.
12. Cố ý hủy bỏ hoặc làm vô hiệu các biện pháp kỹ thuật do chủ sở hữu quyền tác giả thực hiện để bảo vệ quyền tác giả đối với tác phẩm của mình.
13. Cố ý xóa, thay đổi thông tin quản lý quyền dưới hình thức điện tử có trong tác phẩm.
14. Sản xuất, lắp ráp, biến đổi, phân phối, nhập khẩu, xuất khẩu, bán hoặc cho thuê thiết bị khi biết hoặc có cơ sở để biết thiết bị đó làm vô hiệu các biện pháp kỹ thuật do chủ sở hữu quyền tác giả thực hiện để bảo vệ quyền tác giả đối với tác phẩm của mình.
15. Làm và bán tác phẩm mà chữ ký của tác giả bị giả mạo.
16. Xuất khẩu, nhập khẩu, phân phối bản sao tác phẩm mà không được phép của chủ sở hữu quyền tác giả.
Văn bản hợp nhất 07/VBHN-VPQH năm 2019 hợp nhất Luật Sở hữu trí tuệ do Văn phòng Quốc hội ban hành
- Số hiệu: 07/VBHN-VPQH
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 25/06/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Hạnh Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 693 đến số 694
- Ngày hiệu lực: 25/06/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Đối tượng quyền sở hữu trí tuệ[2]
- Điều 4. Giải thích từ ngữ[3]
- Điều 5. Áp dụng pháp luật
- Điều 6. Căn cứ phát sinh, xác lập quyền sở hữu trí tuệ
- Điều 7. Giới hạn quyền sở hữu trí tuệ[5]
- Điều 8. Chính sách của Nhà nước về sở hữu trí tuệ[6]
- Điều 9. Quyền và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ
- Điều 10. Nội dung quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ
- Điều 11. Trách nhiệm quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ
- Điều 12. Phí, lệ phí về sở hữu trí tuệ
- Điều 13. Tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả có tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả
- Điều 14. Các loại hình tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả[11]
- Điều 15. Các đối tượng không thuộc phạm vi bảo hộ quyền tác giả
- Điều 16. Tổ chức, cá nhân được bảo hộ quyền liên quan
- Điều 17. Các đối tượng quyền liên quan được bảo hộ
- Điều 18. Quyền tác giả
- Điều 19. Quyền nhân thân
- Điều 20. Quyền tài sản
- Điều 21. Quyền tác giả đối với tác phẩm điện ảnh, tác phẩm sân khấu
- Điều 22. Quyền tác giả đối với chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu
- Điều 23. Quyền tác giả đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian
- Điều 24. Quyền tác giả đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật và khoa học
- Điều 25. Các trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố không phải xin phép, không phải trả tiền nhuận bút, thù lao[12]
- Điều 26. Các trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố không phải xin phép nhưng phải trả tiền nhuận bút, thù lao[13]
- Điều 27. Thời hạn bảo hộ quyền tác giả[14]
- Điều 28. Hành vi xâm phạm quyền tác giả
- Điều 29. Quyền của người biểu diễn
- Điều 30. Quyền của nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình[15]
- Điều 31. Quyền của tổ chức phát sóng
- Điều 32. Các trường hợp sử dụng quyền liên quan không phải xin phép, không phải trả tiền nhuận bút, thù lao
- Điều 33. Các trường hợp sử dụng quyền liên quan không phải xin phép nhưng phải trả tiền nhuận bút, thù lao[16]
- Điều 34. Thời hạn bảo hộ quyền liên quan
- Điều 35. Hành vi xâm phạm các quyền liên quan
- Điều 36. Chủ sở hữu quyền tác giả
- Điều 37. Chủ sở hữu quyền tác giả là tác giả
- Điều 38. Chủ sở hữu quyền tác giả là các đồng tác giả
- Điều 39. Chủ sở hữu quyền tác giả là tổ chức, cá nhân giao nhiệm vụ cho tác giả hoặc giao kết hợp đồng với tác giả
- Điều 40. Chủ sở hữu quyền tác giả là người thừa kế
- Điều 41. Chủ sở hữu quyền tác giả là người được chuyển giao quyền[17]
- Điều 42. Chủ sở hữu quyền tác giả là Nhà nước[18]
- Điều 43. Tác phẩm thuộc về công chúng
- Điều 44. Chủ sở hữu quyền liên quan
- Điều 45. Quy định chung về chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 46. Hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 47. Quy định chung về chuyển quyền sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 48. Hợp đồng sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 49. Đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 50. Đơn đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 51. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan
- Điều 52. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan
- Điều 53. Hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan
- Điều 54. Đăng bạ và công bố đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 55. Cấp lại, đổi, hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan
- Điều 56. Tổ chức đại diện tập thể quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 57. Tổ chức tư vấn, dịch vụ quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 58. Điều kiện chung đối với sáng chế được bảo hộ
- Điều 59. Đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa sáng chế
- Điều 60. Tính mới của sáng chế
- Điều 61. Trình độ sáng tạo của sáng chế[23]
- Điều 62. Khả năng áp dụng công nghiệp của sáng chế
- Điều 63. Điều kiện chung đối với kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ
- Điều 64. Đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa kiểu dáng công nghiệp
- Điều 65. Tính mới của kiểu dáng công nghiệp
- Điều 66. Tính sáng tạo của kiểu dáng công nghiệp
- Điều 67. Khả năng áp dụng công nghiệp của kiểu dáng công nghiệp
- Điều 68. Điều kiện chung đối với thiết kế bố trí được bảo hộ
- Điều 69. Đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa thiết kế bố trí
- Điều 70. Tính nguyên gốc của thiết kế bố trí
- Điều 71. Tính mới thương mại của thiết kế bố trí
- Điều 72. Điều kiện chung đối với nhãn hiệu được bảo hộ
- Điều 73. Dấu hiệu không được bảo hộ với danh nghĩa nhãn hiệu
- Điều 74. Khả năng phân biệt của nhãn hiệu
- Điều 75. Tiêu chí đánh giá nhãn hiệu nổi tiếng
- Điều 76. Điều kiện chung đối với tên thương mại được bảo hộ
- Điều 77. Đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa tên thương mại
- Điều 78. Khả năng phân biệt của tên thương mại
- Điều 79. Điều kiện chung đối với chỉ dẫn địa lý được bảo hộ
- Điều 80. Đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa chỉ dẫn địa lý
- Điều 81. Danh tiếng, chất lượng, đặc tính của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý
- Điều 82. Điều kiện địa lý liên quan đến chỉ dẫn địa lý
- Điều 83. Khu vực địa lý mang chỉ dẫn địa lý
- Điều 84. Điều kiện chung đối với bí mật kinh doanh được bảo hộ
- Điều 85. Đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa bí mật kinh doanh
- Điều 86. Quyền đăng ký sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí
- Điều 87. Quyền đăng ký nhãn hiệu[26]
- Điều 88. Quyền đăng ký chỉ dẫn địa lý
- Điều 89. Cách thức nộp đơn đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp
- Điều 90. Nguyên tắc nộp đơn đầu tiên[28]
- Điều 91. Nguyên tắc ưu tiên
- Điều 92. Văn bằng bảo hộ
- Điều 93. Hiệu lực của văn bằng bảo hộ
- Điều 94. Duy trì, gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ
- Điều 95. Chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ
- Điều 96. Hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ
- Điều 97. Sửa đổi văn bằng bảo hộ
- Điều 98. Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp
- Điều 99. Công bố các quyết định liên quan đến văn bằng bảo hộ
- Điều 100. Yêu cầu chung đối với đơn đăng ký sở hữu công nghiệp
- Điều 101. Yêu cầu về tính thống nhất của đơn đăng ký sở hữu công nghiệp
- Điều 102. Yêu cầu đối với đơn đăng ký sáng chế
- Điều 103. Yêu cầu đối với đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp
- Điều 104. Yêu cầu đối với đơn đăng ký thiết kế bố trí
- Điều 105. Yêu cầu đối với đơn đăng ký nhãn hiệu
- Điều 106. Yêu cầu đối với đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý
- Điều 107. Ủy quyền đại diện trong các thủ tục liên quan đến quyền sở hữu công nghiệp
- Điều 108. Tiếp nhận đơn đăng ký sở hữu công nghiệp, ngày nộp đơn
- Điều 109. Thẩm định hình thức đơn đăng ký sở hữu công nghiệp
- Điều 110. Công bố đơn đăng ký sở hữu công nghiệp
- Điều 111. Bảo mật đơn đăng ký sáng chế, đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp trước khi công bố
- Điều 112. Ý kiến của người thứ ba về việc cấp văn bằng bảo hộ
- Điều 113. Yêu cầu thẩm định nội dung đơn đăng ký sáng chế
- Điều 114. Thẩm định nội dung đơn đăng ký sở hữu công nghiệp
- Điều 115. Sửa đổi, bổ sung, tách, chuyển đổi đơn đăng ký sở hữu công nghiệp
- Điều 116. Rút đơn đăng ký sở hữu công nghiệp
- Điều 117. Từ chối cấp văn bằng bảo hộ
- Điều 118. Cấp văn bằng bảo hộ, đăng bạ
- Điều 119. Thời hạn xử lý đơn đăng ký sở hữu công nghiệp[29]
- Điều 121. Chủ sở hữu đối tượng sở hữu công nghiệp
- Điều 122. Tác giả và quyền của tác giả sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí
- Điều 123. Quyền của chủ sở hữu đối tượng sở hữu công nghiệp
- Điều 124. Sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp
- Điều 125. Quyền ngăn cấm người khác sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp
- Điều 126. Hành vi xâm phạm quyền đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí
- Điều 127. Hành vi xâm phạm quyền đối với bí mật kinh doanh
- Điều 128. Nghĩa vụ bảo mật dữ liệu thử nghiệm
- Điều 129. Hành vi xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu, tên thương mại và chỉ dẫn địa lý
- Điều 130. Hành vi cạnh tranh không lành mạnh
- Điều 131. Quyền tạm thời đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí
- Điều 132. Các yếu tố hạn chế quyền sở hữu công nghiệp
- Điều 133. Quyền sử dụng sáng chế nhân danh Nhà nước
- Điều 134. Quyền sử dụng trước đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp[32]
- Điều 135. Nghĩa vụ trả thù lao cho tác giả sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí
- Điều 136. Nghĩa vụ sử dụng sáng chế, nhãn hiệu
- Điều 137. Nghĩa vụ cho phép sử dụng sáng chế cơ bản nhằm sử dụng sáng chế phụ thuộc
- Điều 138. Quy định chung về chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp
- Điều 139. Các điều kiện hạn chế việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp
- Điều 140. Nội dung của hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp
- Điều 141. Quy định chung về chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp
- Điều 142. Hạn chế việc chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp
- Điều 143. Các dạng hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp
- Điều 144. Nội dung hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp
- Điều 145. Căn cứ bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng đối với sáng chế
- Điều 146. Điều kiện hạn chế quyền sử dụng sáng chế được chuyển giao theo quyết định bắt buộc
- Điều 147. Thẩm quyền và thủ tục chuyển giao quyền sử dụng sáng chế theo quyết định bắt buộc
- Điều 148. Hiệu lực của hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp[34]
- Điều 149. Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
- Điều 150. Xử lý hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
- Điều 151. Dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp
- Điều 152. Phạm vi quyền của đại diện sở hữu công nghiệp
- Điều 153. Trách nhiệm của đại diện sở hữu công nghiệp
- Điều 154. Điều kiện kinh doanh dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp[35]
- Điều 155. Điều kiện hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp
- Điều 156. Ghi nhận, xóa tên tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp, thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp
- Điều 157. Tổ chức, cá nhân được bảo hộ quyền đối với giống cây trồng[36]
- Điều 158. Điều kiện chung đối với giống cây trồng được bảo hộ
- Điều 159. Tính mới của giống cây trồng
- Điều 160. Tính khác biệt của giống cây trồng[37]
- Điều 161. Tính đồng nhất của giống cây trồng
- Điều 162. Tính ổn định của giống cây trồng
- Điều 163. Tên của giống cây trồng[38]
- Điều 164. Đăng ký quyền đối với giống cây trồng
- Điều 165. Đăng ký quyền đối với giống cây trồng[39]
- Điều 166. Nguyên tắc nộp đơn đầu tiên đối với giống cây trồng
- Điều 167. Nguyên tắc ưu tiên đối với đơn đăng ký bảo hộ
- Điều 168. Bằng bảo hộ giống cây trồng và Sổ đăng ký quốc gia về giống cây trồng được bảo hộ
- Điều 169. Hiệu lực của Bằng bảo hộ giống cây trồng
- Điều 170. Đình chỉ, phục hồi hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng
- Điều 171. Hủy bỏ hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng
- Điều 172. Sửa đổi, cấp lại Bằng bảo hộ giống cây trồng
- Điều 173. Công bố quyết định liên quan đến Bằng bảo hộ giống cây trồng
- Điều 174. Đơn đăng ký bảo hộ
- Điều 175. Tiếp nhận đơn đăng ký bảo hộ, ngày nộp đơn
- Điều 176. Thẩm định hình thức đơn đăng ký bảo hộ
- Điều 177. Công bố đơn đăng ký bảo hộ
- Điều 178. Thẩm định nội dung đơn đăng ký bảo hộ
- Điều 179. Sửa đổi, bổ sung đơn đăng ký bảo hộ
- Điều 180. Rút đơn đăng ký bảo hộ
- Điều 181. Ý kiến của người thứ ba về việc cấp Bằng bảo hộ giống cây trồng
- Điều 182. Từ chối cấp Bằng bảo hộ giống cây trồng
- Điều 183. Cấp Bằng bảo hộ giống cây trồng
- Điều 184. Khiếu nại việc cấp hoặc từ chối cấp Bằng bảo hộ giống cây trồng
- Điều 185. Quyền tác giả giống cây trồng
- Điều 186. Quyền của chủ bằng bảo hộ[40]
- Điều 187. Mở rộng quyền của chủ bằng bảo hộ[41]
- Điều 188. Hành vi xâm phạm quyền đối với giống cây trồng
- Điều 189. Quyền tạm thời đối với giống cây trồng
- Điều 190. Hạn chế quyền của chủ bằng bảo hộ giống cây trồng[42]
- Điều 191. Nghĩa vụ của chủ bằng bảo hộ và tác giả giống cây trồng
- Điều 192. Chuyển giao quyền sử dụng giống cây trồng
- Điều 193. Quyền của các bên trong hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng
- Điều 194. Chuyển nhượng quyền đối với giống cây trồng[43]
- Điều 195. Căn cứ và điều kiện bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng giống cây trồng
- Điều 196. Thẩm quyền và thủ tục chuyển giao quyền sử dụng giống cây trồng theo quyết định bắt buộc
- Điều 197. Quyền của chủ bằng bảo hộ trong trường hợp bị bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng giống cây trồng
- Điều 198. Quyền tự bảo vệ
- Điều 199. Biện pháp xử lý hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
- Điều 200. Thẩm quyền xử lý hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
- Điều 201. Giám định về sở hữu trí tuệ[46]
- Điều 202. Các biện pháp dân sự
- Điều 203. Quyền và nghĩa vụ chứng minh của đương sự
- Điều 204. Nguyên tắc xác định thiệt hại do xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
- Điều 205. Căn cứ xác định mức bồi thường thiệt hại do xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
- Điều 206. Quyền yêu cầu Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Điều 207. Các biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Điều 208. Nghĩa vụ của người yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Điều 209. Hủy bỏ việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Điều 210. Thẩm quyền, thủ tục áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Điều 211. Hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ bị xử phạt vi phạm hành chính[48]
- Điều 212. Hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ bị xử lý hình sự
- Điều 213. Hàng hóa giả mạo về sở hữu trí tuệ
- Điều 214. Các hình thức xử phạt vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả[49]
- Điều 215. Các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử phạt hành chính
- Điều 216. Biện pháp kiểm soát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu liên quan đến sở hữu trí tuệ
- Điều 217. Nghĩa vụ của người yêu cầu áp dụng biện pháp kiểm soát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu liên quan đến sở hữu trí tuệ
- Điều 218. Thủ tục áp dụng biện pháp tạm dừng làm thủ tục hải quan[50]
- Điều 219. Kiểm tra, giám sát để phát hiện hàng hóa có dấu hiệu xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ