Mục 3 Chương 3 Văn bản hợp nhất 07/VBHN-VPQH năm 2013 hợp nhất Pháp lệnh Ngoại hối do Văn phòng Quốc hội ban hành
Điều 16. Vay, trả nợ nước ngoài của Chính phủ[18]
Việc Chính phủ vay, ủy quyền cho tổ chức khác thực hiện vay, trả nợ nước goài; bảo lãnh cho các khoản vay nước ngoài thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý nợ công và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 17. Vay, trả nợ nước ngoài của người cư trú[19]
1. Người cư trú là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện vay, trả nợ nước ngoài theo nguyên tắc tự vay, tự chịu trách nhiệm trả nợ phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Người cư trú là cá nhân thực hiện vay, trả nợ nước ngoài theo nguyên tắc tự vay, tự chịu trách nhiệm trả nợ theo quy định của Chính phủ.
3. Người cư trú khi thực hiện vay, trả nợ nước ngoài phải tuân thủ các điều kiện vay, trả nợ nước ngoài; thực hiện đăng ký khoản vay, mở và sử dụng tài khoản, rút vốn và chuyển tiền trả nợ, báo cáo tình hình thực hiện khoản vay theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận đăng ký khoản vay trong hạn mức vay thương mại nước ngoài do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hàng năm.
4. Người cư trú được mua ngoại tệ tại tổ chức tín dụng được phép trên cơ sở xuất trình chứng từ hợp lệ để thanh toán nợ gốc, lãi và phí có liên quan của khoản vay nước ngoài.
5. Các giao dịch chuyển vốn hợp pháp khác liên quan đến hoạt động vay, trả nợ nước ngoài thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và pháp luật có liên quan.
Văn bản hợp nhất 07/VBHN-VPQH năm 2013 hợp nhất Pháp lệnh Ngoại hối do Văn phòng Quốc hội ban hành
- Số hiệu: 07/VBHN-VPQH
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 11/07/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Hạnh Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 457 đến số 458
- Ngày hiệu lực: 11/07/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Chính sách quản lý ngoại hối của Việt Nam
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Áp dụng pháp luật về ngoại hối, điều ước quốc tế, pháp luật nước ngoài, tập quán quốc tế
- Điều 6. Tự do hóa đối với giao dịch vãng lai
- Điều 7. Thanh toán và chuyển tiền liên quan đến xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ
- Điều 8. Chuyển tiền một chiều
- Điều 9. Mang ngoại tệ, đồng Việt Nam và vàng khi xuất cảnh, nhập cảnh; xuất khẩu, nhập khẩu ngoại tệ [11]
- Điều 10. Đồng tiền sử dụng trong giao dịch vãng lai
- Điều 11. Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam[12]
- Điều 12. Đầu tư gián tiếp nước ngoài vào Việt Nam[13]
- Điều 13. Nguồn vốn đầu tư trực tiếp ra nước ngoài[14]
- Điều 14. Chuyển vốn đầu tư trực tiếp ra nước ngoài[15]
- Điều 15. Chuyển vốn, lợi nhuận từ hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài về Việt Nam[16]
- Điều 16. Vay, trả nợ nước ngoài của Chính phủ[18]
- Điều 17. Vay, trả nợ nước ngoài của người cư trú[19]
- Điều 18. Cho vay, thu hồi nợ nước ngoài của Chính phủ
- Điều 19. Cho vay, thu hồi nợ nước ngoài của người cư trú là tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế[20]
- Điều 20. Người cư trú là tổ chức phát hành chứng khoán bên ngoài lãnh thổ Việt Nam Khi được phép phát hành chứng khoán bên ngoài lãnh thổ Việt Nam, người cư trú là tổ chức phải mở tài khoản tại một tổ chức tín dụng được phép; mọi giao dịch liên quan đến hoạt động phát hành chứng khoán bên ngoài lãnh thổ Việt Nam phải được thực hiện thông qua tài khoản này.
- Điều 21. Người không cư trú là tổ chức phát hành chứng khoán trên lãnh thổ Việt Nam
- Điều 22. Quy định hạn chế sử dụng ngoại hối[21]
- Điều 23. Mở và sử dụng tài khoản[22]
- Điều 24. Sử dụng ngoại tệ tiền mặt của cá nhân
- Điều 25. Sử dụng đồng Việt Nam của người không cư trú[23]
- Điều 26. Sử dụng đồng tiền của nước có chung biên giới với Việt Nam[25]
- Điều 27. Phát hành và sử dụng thẻ thanh toán
- Điều 28. Thị trường ngoại tệ của Việt Nam
- Điều 29. Hoạt động của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trên thị trường ngoại tệ
- Điều 30. Cơ chế tỷ giá hối đoái của đồng Việt Nam
- Điều 31. Quản lý vàng là ngoại hối[29]
- Điều 32. Thành phần Dự trữ ngoại hối nhà nước
- Điều 33. Nguồn hình thành Dự trữ ngoại hối nhà nước
- Điều 34. Quản lý Dự trữ ngoại hối nhà nước[32]
- Điều 35. Ngoại tệ thuộc ngân sách nhà nước[33]
- Điều 36. Nguyên tắc kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối[36]
- Điều 37. Huy động tiền gửi và cho vay ngoại tệ trong nước
- Điều 38. [37] (được bãi bỏ)
- Điều 39. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng và các tổ chức khác khi thực hiện hoạt động cung ứng dịch vụ ngoại hối