Mục 1 Chương 2 Văn bản hợp nhất 07/VBHN-NHNN năm 2021 hợp nhất Thông tư quy định xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân do Thống đống Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Mục 1. TÍNH ĐIỂM ĐỐI VỚI TIÊU CHÍ XẾP HẠNG
Điều 6. Tính điểm tiêu chí Vốn
Tiêu chí Vốn có điểm tối đa là 10 điểm, điểm tối thiểu là 0 điểm và bao gồm 3 tiêu chí thành phần được tính điểm như sau:
1. Tỷ lệ vốn điều lệ/vốn pháp định:
a) Từ 500% trở lên được 3 điểm;
b) Từ 400% đến dưới 500% được 2 điểm;
c) Từ 300% đến dưới 400% được 1 điểm;
d) Dưới 300% được 0 điểm.
2. Tỷ lệ an toàn vốn:
a) Từ 10% trở lên được 5 điểm;
b) Từ 9% đến dưới 10% được 3 điểm;
c) Từ 8% đến dưới 9% được 1 điểm;
d) Dưới 8% được 0 điểm.
3. Duy trì tỷ lệ an toàn vốn:
Tuân thủ quy định của Ngân hàng Nhà nước về tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu liên tục trong năm được 2 điểm. Mỗi lần vi phạm tỷ lệ an toàn vốn (tại bất kỳ thời điểm nào trong năm) trừ 1 điểm, trừ tối đa 2 điểm.
Điều 7. Tính điểm tiêu chí Chất lượng tài sản
Tiêu chí Chất lượng tài sản có điểm tối đa là 30 điểm, điểm tối thiểu là 0 điểm và bao gồm 3 tiêu chí thành phần được tính điểm như sau:
1. Tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ:
a) Bằng 0% được 14 điểm;
b) Từ trên 0% đến 1% được 12 điểm;
c) Từ trên 1% đến 2% được 10 điểm;
d) Từ trên 2% đến 3% được 8 điểm;
đ) Từ trên 3% đến 4% được 4 điểm;
e) Từ trên 4% trở lên được 0 điểm.
2. Tỷ lệ nợ có khả năng mất vốn/tổng dư nợ:
a) Bằng 0% được 10 điểm;
b) Từ trên 0% đến dưới 0,5% được 9 điểm;
c) Từ 0,5% đến dưới 1% được 7 điểm;
d) Từ 1% đến dưới 1,5% được 5 điểm;
đ) Từ 1,5% đến dưới 2% được 3 điểm;
e) Từ 2% trở lên được 0 điểm.
3. Tỷ lệ nợ cần chú ý/tổng dư nợ:
a) Bằng 0% được 6 điểm;
b) Từ trên 0% đến dưới 1% được 5 điểm;
c) Từ 1% đến dưới 2% được 4 điểm;
d) Từ 2% đến dưới 3% được 3 điểm;
đ) Từ 3% đến dưới 4% được 2 điểm;
e) Từ 4% trở lên được 0 điểm.
Điều 8. Tính điểm tiêu chí Năng lực quản trị, điều hành, kiểm soát
Tiêu chí Năng lực, quản trị, điều hành, kiểm soát có điểm tối đa là 30 điểm, điểm tối thiểu là 0 điểm và bao gồm 4 tiêu chí thành phần được tính điểm như sau:
1. Chấp hành quy định của Luật các tổ chức tín dụng, quy định của Ngân hàng Nhà nước về điều kiện, tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên chuyên trách, Giám đốc được 3 điểm. Mỗi đối tượng là thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên chuyên trách, Giám đốc có bất kỳ điều kiện, tiêu chuẩn không đạt trừ 1 điểm, trừ tối đa 3 điểm.
2. Chấp hành quy định của Luật các tổ chức tín dụng, quy định của Ngân hàng Nhà nước về góp vốn của thành viên, chuyển nhượng, hoàn trả vốn góp, điều kiện về thành viên và địa bàn hoạt động được 2 điểm. Mỗi trường hợp vi phạm trừ 1 điểm, trừ tối đa 2 điểm.
3. Chấp hành quy định của Luật các tổ chức tín dụng, quy định của Ngân hàng Nhà nước về hoạt động được số điểm 23 điểm. Trường hợp quỹ tín dụng nhân dân vi phạm bị trừ điểm như sau:
a) Không ban hành đầy đủ các quy định, quy trình nội bộ, điều lệ hoạt động quỹ tín dụng nhân dân; nội dung các quy định, quy trình nội bộ, điều lệ hoạt động không phù hợp với quy định của pháp luật. Mỗi quy định, quy trình, điều lệ không đầy đủ hoặc không phù hợp trừ 1 điểm, trừ tối đa 2 điểm;
b) Không tuân thủ các quy định, quy trình nội bộ, điều lệ hoạt động. Mỗi vi phạm (tại bất kỳ thời điểm nào trong năm) trừ 1 điểm, trừ tối đa 2 điểm;
c) Không tuân thủ các quy định về: cấp tín dụng, giới hạn cho vay; phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro; ngân quỹ, thanh toán, mở sổ sách kế toán, mở và sử dụng tài khoản; hạch toán kế toán; thu chi tài chính; quyết toán và phân phối lợi nhuận; huy động vốn và phí cung ứng dịch vụ; hoạt động nhận ủy thác, ủy thác; mua, đầu tư, quản lý, sử dụng tài sản; công tác an toàn tài sản, kho quỹ; tham gia vào Quỹ bảo đảm an toàn toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân, bảo hiểm tiền gửi; phòng chống rửa tiền; thông tin tín dụng; thực hiện yêu cầu, kiến nghị của cơ quan quản lý nhà nước; quản lý và sử dụng giấy phép. Mỗi vi phạm (tại bất kỳ thời điểm nào trong năm) trừ 1 điểm, trừ tối đa 13 điểm;
d) Cho vay khách hàng nhằm mục đích trục lợi, chiếm đoạt tiền, tài sản của quỹ tín dụng nhân dân. Mỗi trường hợp vi phạm trừ 6 điểm, trừ tối đa 6 điểm.
4. Chấp hành chế độ thông tin báo cáo được số điểm tối đa là 2 điểm. Trường hợp quỹ tín dụng nhân dân vi phạm bị trừ điểm như sau:
a)b) Thông tin, số liệu báo cáo không chính xác từ 2 lần trở lên trừ 1 điểm.
Điều 9. Tính điểm tiêu chí Kết quả hoạt động kinh doanh
Tiêu chí Kết quả hoạt động kinh doanh có điểm tối đa là 10 điểm, điểm tối thiểu là 0 điểm và bao gồm 3 tiêu chí thành phần được tính điểm như sau:
1. Tỷ lệ lợi nhuận/tổng doanh thu:
a) Từ 10% trở lên được 4 điểm;
b) Từ 5% đến dưới 10% được 3 điểm;
c) Từ 1% đến dưới 5% được 2 điểm;
d) Dưới 1% được 0 điểm.
2. Tỷ lệ lợi nhuận/tổng tài sản bình quân:
a) Từ 2% trở lên được 4 điểm.
b) Từ 1,5% đến dưới 2% được 3 điểm;
c) Từ 1% đến dưới 1,5% được 2 điểm;
d) Dưới 1% được 0 điểm.
3. Tỷ lệ lợi nhuận thuần/vốn điều lệ:
a) Từ 10% trở lên được 2 điểm;
b) Từ 8% đến dưới 10% được 1 điểm;
c) Dưới 8% được 0 điểm.
Điều 10. Tính điểm tiêu chí Khả năng chi trả
Tiêu chí Khả năng chi trả có điểm tối đa là 20 điểm, điểm tối thiểu là 0 điểm và bao gồm 3 tiêu chí thành phần với điểm như sau:
1. Tỷ lệ khả năng chi trả trong ngày làm việc tiếp theo:
a) Tỷ lệ luôn lớn hơn hoặc bằng 1 được 8 điểm;
b) Nếu có 01 lần tỷ lệ nhỏ hơn 1 được 4 điểm;
c) Nếu có 02 lần tỷ lệ nhỏ hơn 1 được 1 điểm;
d) Nếu có từ 03 lần trở lên tỷ lệ nhỏ hơn 1 được 0 điểm.
2. Tỷ lệ khả năng chi trả trong khoảng thời gian 7 ngày làm việc tiếp theo:
a) Tỷ lệ luôn lớn hơn hoặc bằng 1 được 8 điểm;
b) Nếu có 01 lần tỷ lệ nhỏ hơn 1 được 4 điểm;
c) Nếu có 02 lần tỷ lệ nhỏ hơn 1 được 1 điểm;
d) Nếu có từ 03 lần trở lên tỷ lệ nhỏ hơn 1 được 0 điểm.
3. Tỷ lệ tối đa nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng cho vay trung hạn và dài hạn:
a) Tỷ lệ luôn nhỏ hơn hoặc bằng 30% được 4 điểm;
b) Nếu có 01 lần tỷ lệ lớn hơn 30% được 2 điểm;
c) Nếu có 02 lần tỷ lệ lớn hơn 30% được 1 điểm;
d) Nếu có từ 03 lần trở lên tỷ lệ lớn hơn 30% được 0 điểm.
Điều 11. Tính tổng điểm xếp hạng
Tổng điểm xếp hạng của quỹ tín dụng nhân dân là tổng số điểm đạt được của các tiêu chí quy định tại các Điều 6, 7, 8, 9 và Điều 10 Thông tư này.
Văn bản hợp nhất 07/VBHN-NHNN năm 2021 hợp nhất Thông tư quy định xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân do Thống đống Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 07/VBHN-NHNN
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 18/06/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đoàn Thái Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/06/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Phương pháp xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân
- Điều 4. Tài liệu, thông tin, dữ liệu để xếp hạng
- Điều 5. Tiêu chí xếp hạng và điểm đối với các tiêu chí