Mục 9 Chương 3 Văn bản hợp nhất 07/VBHN-BTC năm 2022 hợp nhất Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập do Bộ Tài chính ban hành
Mục 9. HÀNH VI VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ KIỂM TOÁN
Điều 68. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về kiểm soát chất lượng dịch vụ kiểm toán của doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài
1. Phạt cảnh cáo đối với doanh nghiệp kiểm toán thực hiện một trong các hành vi sau:
a) Nộp Báo cáo kết quả tự kiểm tra chất lượng dịch vụ kiểm toán cho Bộ Tài chính và Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chậm dưới 15 ngày so với thời hạn quy định;
b) Nộp Báo cáo giải pháp khắc phục sai sót và thực hiện kiến nghị của Đoàn kiểm tra cho cơ quan kiểm tra và Tổ chức nghề nghiệp về kiểm toán chậm dưới 15 ngày so với thời hạn quy định;
c) Thực hiện báo cáo khi có yêu cầu của Bộ Tài chính hoặc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về hoạt động kiểm toán độc lập chậm dưới 15 ngày so với thời hạn quy định.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với doanh nghiệp kiểm toán thực hiện một trong các hành vi sau:
a) Nộp chậm từ 15 ngày trở lên so với thời hạn quy định Báo cáo kết quả tự kiểm tra chất lượng dịch vụ kiểm toán cho Bộ Tài chính và Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
b) Nộp chậm từ 15 ngày trở lên so với thời hạn quy định Báo cáo giải pháp khắc phục sai sót và thực hiện kiến nghị của Đoàn kiểm tra cho cơ quan kiểm tra và Tổ chức nghề nghiệp về kiểm toán;
c) Báo cáo chậm từ 15 ngày trở lên so với thời hạn quy định hoặc báo cáo không đầy đủ theo yêu cầu khi có yêu cầu của Bộ Tài chính hoặc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về hoạt động kiểm toán độc lập;
d) Cung cấp không đúng thời hạn quy định, không đầy đủ thông tin, tài liệu theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền trong quá trình kiểm soát chất lượng kiểm toán.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với doanh nghiệp kiểm toán thực hiện một trong các hành vi sau:
a) Không nộp Báo cáo kết quả tự kiểm tra chất lượng dịch vụ kiểm toán cho Bộ Tài chính và Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
b) Không nộp Báo cáo giải pháp khắc phục sai sót và thực hiện kiến nghị của Đoàn kiểm tra cho cơ quan kiểm tra và Tổ chức nghề nghiệp về kiểm toán;
c) Không báo cáo theo yêu cầu khi có yêu cầu của Bộ Tài chính hoặc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về hoạt động kiểm toán độc lập;
d) Không cung cấp thông tin, tài liệu theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền trong quá trình kiểm soát chất lượng kiểm toán.
4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với doanh nghiệp kiểm toán thực hiện một trong các hành vi sau:
a) Không xây dựng hệ thống kiểm soát chất lượng dịch vụ đối với dịch vụ kiểm toán, dịch vụ soát xét, thông tin tài chính, dịch vụ bảo đảm khác và dịch vụ liên quan;
b) Không xây dựng các chính sách và thủ tục kiểm soát chất lượng cho từng cuộc kiểm toán;
c) Không tổ chức thực hiện việc kiểm soát chất lượng dịch vụ đối với dịch vụ kiểm toán, dịch vụ soát xét, thông tin tài chính, dịch vụ bảo đảm khác và dịch vụ liên quan;
d) Không thực hiện các chính sách và thủ tục kiểm soát chất lượng cho từng cuộc kiểm toán;
đ) Cung cấp thông tin, tài liệu không chính xác, không đúng thực tế cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền trong quá trình kiểm soát chất lượng kiểm toán;
e) Không giải trình, hợp tác với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền trong quá trình kiểm soát chất lượng kiểm toán;
g) Không bố trí Kiểm toán viên hành nghề và những người có trách nhiệm liên quan làm việc với Đoàn kiểm tra;
h) Không ký báo cáo kết quả kiểm tra ngay khi kết thúc cuộc kiểm tra.
5. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán trong thời gian từ 01 tháng đến 03 tháng kể từ ngày quyết định xử phạt có hiệu lực thi hành đối với doanh nghiệp kiểm toán thực hiện một trong các hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 3, điểm đ, điểm e khoản 4 Điều này.
Văn bản hợp nhất 07/VBHN-BTC năm 2022 hợp nhất Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 07/VBHN-BTC
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 20/04/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Tạ Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/04/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 4. Các hình thức xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 5. Các biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 6. Mức phạt tiền trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập
- Điều 7. Xử phạt hành vi vi phạm quy định chung về pháp luật kế toán
- Điều 8. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về chứng từ kế toán
- Điều 9. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về sổ kế toán
- Điều 10. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về tài khoản kế toán
- Điều 11. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về lập và trình bày báo cáo tài chính
- Điều 12. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về nộp và công khai báo cáo tài chính
- Điều 13. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về sao chụp, niêm phong tài liệu kế toán
- Điều 14. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về kiểm tra kế toán
- Điều 15. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán
- Điều 16. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về kiểm kê tài sản
- Điều 17. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về tổ chức bộ máy kế toán, bố trí người làm kế toán hoặc thuê làm kế toán
- Điều 18. Xử phạt hành vi vi phạm trong việc tổ chức bồi dưỡng và cấp Chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng
- Điều 19. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về hồ sơ dự thi Chứng chỉ Kế toán viên
- Điều 20. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về cập nhật kiến thức cho Kế toán viên hành nghề và người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
- Điều 21. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về quản lý, sử dụng Chứng chỉ Kế toán viên, Chứng chỉ Kiểm toán viên
- Điều 22. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
- Điều 23. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về quản lý, sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
- Điều 24. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán
- Điều 25. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về quản lý, sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán
- Điều 26. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về kinh doanh dịch vụ kế toán
- Điều 27. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về bảo quản, lưu trữ hồ sơ dịch vụ kế toán
- Điều 28. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về kinh doanh dịch vụ kế toán
- Điều 29. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về điều kiện cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới
- Điều 30. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về phương thức cung cấp dịch vụ qua biên giới
- Điều 31. Xử phạt hành vi vi phạm về nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài khi cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam
- Điều 32. Xử phạt hành vi vi phạm về nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán khi liên danh với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài để cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam
- Điều 33. Xử phạt hành vi vi phạm về nghĩa vụ thông báo, báo cáo của hộ kinh doanh, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán
- Điều 34. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về nghĩa vụ thông báo, báo cáo của Kế toán viên hành nghề
- Điều 36. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về hồ sơ dự thi Chứng chỉ Kiểm toán viên
- Điều 37. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về cập nhật kiến thức cho Kiểm toán viên
- Điều 38. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về quản lý, sử dụng Chứng chỉ Kiểm toán viên
- Điều 39. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về hồ sơ đăng ký hành nghề kiểm toán của Kiểm toán viên
- Điều 40. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về quản lý, sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán
- Điều 41. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán
- Điều 42. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về quản lý, sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán
- Điều 43. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm toán của doanh nghiệp kiểm toán
- Điều 44. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho Kiểm toán viên hành nghề hoặc trích lập quỹ dự phòng rủi ro nghề nghiệp
- Điều 45. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về chấp nhận thực hiện kiểm toán
- Điều 46. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về hợp đồng kiểm toán
- Điều 47. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về bảo mật
- Điều 48. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về báo cáo kiểm toán
- Điều 49. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về tính độc lập
- Điều 50. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về lập hồ sơ kiểm toán
- Điều 51. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về bảo quản, lưu trữ hồ sơ kiểm toán
- Điều 52. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về tiêu hủy hồ sơ kiểm toán
- Điều 53. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về lựa chọn doanh nghiệp kiểm toán, Kiểm toán viên hành nghề thực hiện kiểm toán
- Điều 54. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về giao kết hợp đồng kiểm toán báo cáo tài chính năm
- Điều 55. Xử phạt hành vi vi phạm quy định liên quan đến cuộc kiểm toán
- Điều 56. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về nghĩa vụ thông báo, báo cáo của doanh nghiệp kiểm toán được chấp thuận
- Điều 57. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về thực hiện dịch vụ kiểm toán hoặc soát xét cho đơn vị có lợi ích công chúng
- Điều 58. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về công khai thông tin báo cáo minh bạch
- Điều 59. Xử phạt hành vi vi phạm về hồ sơ đăng ký tham gia kiểm toán cho đơn vị lợi ích công chúng
- Điều 60. Xử phạt hành vi vi phạm quy định liên quan đến trách nhiệm của đơn vị có lợi ích công chúng
- Điều 61. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về tính độc lập
- Điều 62. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về điều kiện cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới
- Điều 63. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về phương thức cung cấp dịch vụ qua biên giới
- Điều 64. Xử phạt hành vi vi phạm về nghĩa vụ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới
- Điều 65. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về liên danh với doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài để cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới tại Việt Nam
- Điều 66. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về nghĩa vụ thông báo, báo cáo của doanh nghiệp kiểm toán
- Điều 67. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về nghĩa vụ thông báo, báo cáo của Kiểm toán viên hành nghề