Hệ thống pháp luật

Mục 2 Chương 2 Văn bản hợp nhất 06/VBHN-NHNN năm 2024 hợp nhất Thông tư quy định về Ngân hàng Hợp tác xã do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Mục 2. VIỆC CHUYỂN ĐỔI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRUNG ƯƠNG THÀNH NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ

Điều 12. Trình tự và việc thẩm định hồ sơ đề nghị chấp thuận chuyển đổi và cấp Giấy phép ngân hàng hợp tác xã

1. Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương phải tiến hành Đại hội chuyển đổi Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương thành ngân hàng hợp tác xã (sau đây gọi tắt là Đại hội chuyển đổi) theo Điều 13 Thông tư này, lập hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc chuyển đổi theo Điều 14 Thông tư này.

2. Trong thời gian tối đa 60 ngày làm việc sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc chuyển đổi Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương thành ngân hàng hợp tác xã, Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương phải tổ chức Đại hội thành viên đầu tiên để thực hiện các công việc sau:

a) Thông qua Điều lệ ngân hàng hợp tác xã.

b) Bầu chính thức các chức danh Chủ tịch và các thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên Ban kiểm soát ngân hàng hợp tác xã nhiệm kỳ đầu tiên theo danh sách đề cử quy định tại khoản 1 Điều 22 Thông tư này.

c) Thông qua phương án kinh doanh trong 3 năm đầu.

3. Trong thời gian tối đa 15 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức Đại hội thành viên đầu tiên, Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương phải lập hồ sơ cấp giấy phép ngân hàng hợp tác xã theo quy định tại Điều 16 Thông tư này.

4. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc chuyển đổi và cấp Giấy phép ngân hàng hợp tác xã.

Điều 13. Đại hội chuyển đổi

1. Đại hội chuyển đổi Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương thành ngân hàng hợp tác xã (sau đây gọi tắt là Đại hội chuyển đổi) do Hội đồng quản trị Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương triệu tập. Việc tổ chức Đại hội chuyển đổi dưới hình thức Đại hội toàn thể thành viên hay Đại hội đại biểu thành viên Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương, cách thức bầu đại biểu thành viên đi dự Đại hội chuyển đổi do Hội đồng quản trị Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương quyết định.

2. Đại hội chuyển đổi có nhiệm vụ:

a) Thông qua Đề án chuyển đổi Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương thành ngân hàng hợp tác xã. Đề án chuyển đổi Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương thành ngân hàng hợp tác xã tối thiểu phải có các nội dung sau:

- Sự cần thiết chuyển đổi Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương thành ngân hàng hợp tác xã;

- Tên ngân hàng hợp tác xã, địa điểm đặt trụ sở chính, thời hạn hoạt động, vốn điều lệ;

- Nội dung hoạt động phù hợp với quy định tại Luật các tổ chức tín dụng và Thông tư này;

- Cơ cấu tổ chức, quản trị, điều hành;

- Danh sách nhân sự dự kiến, trong đó miêu tả chi tiết trình độ chuyên môn, kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực ngân hàng:

+ Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị;

+ Trưởng Ban và thành viên Ban kiểm soát;

+ Tổng giám đốc.

b) Thông qua dự thảo Điều lệ ngân hàng hợp tác xã;

c) Thông qua danh sách thành viên ngân hàng hợp tác xã.

Điều 14. Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận việc chuyển đổi Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương thành ngân hàng hợp tác xã

1. Sau Đại hội chuyển đổi, Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương lập 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc chuyển đổi Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương thành ngân hàng hợp tác xã, gửi trực tiếp hoặc bằng đường bưu điện về Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng), gồm:

a) Văn bản của Chủ tịch Hội đồng quản trị Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc chuyển đổi Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương thành ngân hàng hợp tác xã;

b) Biên bản họp Đại hội chuyển đổi;

c) Nghị quyết của Đại hội chuyển đổi, trong đó tối thiểu có các nội dung sau:

- Thông qua Đề án chuyển đổi Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương thành ngân hàng hợp tác xã;

- Thông qua dự thảo Điều lệ ngân hàng hợp tác xã;

- Thông qua danh sách thành viên ngân hàng hợp tác xã.

d) Đề án chuyển đổi Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương thành ngân hàng hợp tác xã;

đ) Điều lệ ngân hàng hợp tác xã;

e) Danh sách thành viên ngân hàng hợp tác xã.

2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có quyết định chấp thuận việc chuyển đổi Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương thành ngân hàng hợp tác xã.

Điều 15. Điều kiện cấp Giấy phép ngân hàng hợp tác xã

1. Người quản lý, điều hành và thành viên Ban kiểm soát có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định đối với Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương tại thời điểm đề nghị chuyển đổi.

2. Có Điều lệ phù hợp với quy định tại Luật các tổ chức tín dụng, Luật Hợp tác xã và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

3. Có trụ sở chính, cơ sở vật chất và hệ thống công nghệ, thông tin đảm bảo cho hoạt động của ngân hàng.

Điều 16. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép ngân hàng hợp tác xã

1. Văn bản của Chủ tịch Hội đồng quản trị Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương đề nghị Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép ngân hàng hợp tác xã;

2. Điều lệ ngân hàng hợp tác xã đã được Đại hội thành viên đầu tiên thông qua;

3. Biên bản họp Đại hội thành viên đầu tiên;

4. Nghị quyết Đại hội thành viên đầu tiên thông qua, trong đó tối thiểu phải có các nội dung sau:

a) Thông qua Điều lệ ngân hàng hợp tác xã;

b) Kết quả bầu chính thức các chức danh thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát;

c) Thông qua kế hoạch kinh doanh 3 năm đầu của ngân hàng hợp tác xã.

5. Hồ sơ thành viên là quỹ tín dụng nhân dân, bao gồm: Danh sách, địa điểm đặt trụ sở, số vốn góp.

6. Hồ sơ thành viên là các pháp nhân khác không phải là Quỹ tín dụng nhân dân (nếu có): Danh sách, địa điểm đặt trụ sở, số vốn góp.

7. Văn bản xác nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp địa điểm đặt trụ sở chính của ngân hàng hợp tác xã.

8. Quyết định của Hội đồng quản trị về việc bổ nhiệm chức danh Tổng giám đốc ngân hàng hợp tác xã.

9. Phương án kinh doanh 3 năm đầu được thông qua tại Đại hội thành viên đầu tiên.

Điều 17. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép ngân hàng hợp tác xã

1. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức Đại hội thành viên đầu tiên, Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương lập 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 16 Thông tư này gửi trực tiếp hoặc bằng đường bưu điện về Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).

2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước quyết định cấp Giấy phép.

Văn bản hợp nhất 06/VBHN-NHNN năm 2024 hợp nhất Thông tư quy định về Ngân hàng Hợp tác xã do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

  • Số hiệu: 06/VBHN-NHNN
  • Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
  • Ngày ban hành: 08/04/2024
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Đoàn Thái Sơn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 547 đến số 548
  • Ngày hiệu lực: 08/04/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH