Điều 39 Văn bản hợp nhất 04/VBHN-BTC năm 2021 hợp nhất Nghị định về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
1. Thu tiền chuyển nhượng vốn nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên:
a) Tiền thu được từ việc chuyển nhượng vốn nhà nước, chuyển nhượng quyền mua cổ phần phát hành thêm (đối với công ty cổ phần) và quyền góp vốn (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên) cho tổ chức, cá nhân khác (nhà đầu tư), sau khi trừ các chi phí hợp lý liên quan đến việc chuyển nhượng được nộp về Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp.
b) Cơ quan đại diện chủ sở hữu (hoặc cơ quan chức năng được cơ quan đại diện chủ sở hữu ủy quyền, giao nhiệm vụ bằng văn bản) có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin cho các nhà đầu tư để nộp tiền về Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp (nội dung thông tin bao gồm: Đơn vị thụ hưởng, địa chỉ, số tài khoản mở tại ngân hàng, thời gian nộp tiền, nội dung nộp tiền trúng đấu giá).
c) Thời hạn nộp tiền về Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp:
- Trường hợp chuyển nhượng vốn tại các công ty cổ phần đã niêm yết trên thị trường chứng khoán hoặc đăng ký giao dịch trên sàn giao dịch Upcom thì thời hạn thanh toán, nộp tiền về Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp đối với nhà đầu tư phù hợp với từng phương thức giao dịch khi chuyển nhượng cổ phiếu theo quy định của pháp luật về chứng khoán;
- Trường hợp chuyển nhượng vốn nhà nước tại công ty cổ phần chưa niêm yết trên thị trường chứng khoán hoặc chưa đăng ký giao dịch trên sàn giao dịch Upcom; chuyển nhượng vốn nhà nước tại công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; chuyển nhượng quyền mua cổ phần phát hành thêm, quyền góp vốn theo phương thức đấu giá công khai, chào bán cạnh tranh hoặc thỏa thuận thì thời hạn thanh toán nộp tiền về Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp của nhà đầu tư không quá 15 ngày, kể từ ngày công bố kết quả đấu giá công khai, chào bán cạnh tranh, ký thỏa thuận chuyển nhượng thành công.
Trường hợp nhà đầu tư không nộp, nộp không đúng thời hạn sẽ bị xử phạt vi phạm, cưỡng chế theo quy định về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
d) Cơ quan đại diện chủ sở hữu chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc nộp tiền về Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp theo đúng quy định.
2. Thu lợi nhuận, cổ tức được chia từ phần vốn nhà nước đầu tư tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên:
a) Trong thời hạn không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo chia lợi nhuận, cổ tức của công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, người đại diện phần vốn nhà nước có trách nhiệm đề nghị công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên nộp phần lợi nhuận, cổ tức được chia về ngân sách nhà nước.
Trường hợp người đại diện phần vốn nhà nước không đề nghị công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên nộp lợi nhuận, cổ tức được chia về ngân sách nhà nước theo đúng quy định, cơ quan đại diện chủ sở hữu xem xét bãi nhiệm người đại diện phần vốn nhà nước; nếu gây tổn thất phải bồi thường theo quy định của pháp luật;
b) Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có trách nhiệm nộp tiền về ngân sách nhà nước trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của người đại diện phần vốn nhà nước.
Trường hợp công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không nộp, nộp không đúng thời hạn sẽ bị xử phạt vi phạm, cưỡng chế như quy định đối với việc không nộp, nộp không đúng thời hạn về thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
Văn bản hợp nhất 04/VBHN-BTC năm 2021 hợp nhất Nghị định về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 04/VBHN-BTC
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 10/05/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Huỳnh Quang Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 587 đến số 588
- Ngày hiệu lực: 10/05/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng pháp luật liên quan
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Phạm vi đầu tư vốn nhà nước để thành lập doanh nghiệp nhà nước[8]
- Điều 6. Trình tự, thủ tục đầu tư vốn nhà nước để thành lập doanh nghiệp nhà nước
- Điều 7. Phạm vi đầu tư bổ sung vốn điều lệ đối với doanh nghiệp nhà nước đang hoạt động
- Điều 8. Tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước đang hoạt động
- Điều 9. Phương thức xác định vốn điều lệ đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ đang hoạt động[13]
- Điều 10. Trình tự, thủ tục lập, phê duyệt phương án đầu tư bổ sung vốn điều lệ đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ đang hoạt động [14]
- Điều 11. Thực hiện đầu tư bổ sung vốn điều lệ và điều chỉnh vốn điều lệ đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ đang hoạt động [15]
- Điều 12. Phạm vi đầu tư bổ sung vốn nhà nước đầu tư tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Điều 13. Trình tự, thủ tục lập hồ sơ đề nghị đầu tư bổ sung vốn nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Điều 14. Thực hiện đầu tư bổ sung vốn nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên [20]
- Điều 15. Phạm vi đầu tư vốn nhà nước để mua lại một phần hoặc toàn bộ doanh nghiệp
- Điều 16. Nguyên tắc khi thực hiện đầu tư vốn nhà nước để mua lại một phần hoặc toàn bộ doanh nghiệp
- Điều 17. Trình tự, thủ tục lập hồ sơ đầu tư vốn nhà nước để mua lại một phần hoặc toàn bộ doanh nghiệp
- Điều 18. Trình tự, thủ tục cấp vốn để mua lại một phần hoặc toàn bộ doanh nghiệp
- Điều 19. Vốn điều lệ của doanh nghiệp nhà nước
- Điều 20. Huy động vốn của doanh nghiệp nhà nước
- Điều 21. Đầu tư vốn ra ngoài doanh nghiệp
- Điều 22. Bảo toàn vốn của doanh nghiệp nhà nước
- Điều 23. Đầu tư, xây dựng, mua sắm tài sản cố định của doanh nghiệp nhà nước
- Điều 24. Thuê tài sản hoạt động
- Điều 25. Quản lý sử dụng tài sản cố định
- Điều 26. Cho thuê, thế chấp, cầm cố tài sản
- Điều 27. Thanh lý, nhượng bán tài sản cố định
- Điều 28. Quản lý vốn của doanh nghiệp nhà nước đối với công ty con là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nắm giữ 100% vốn điều lệ và quản lý phần vốn góp của doanh nghiệp nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Điều 29. Nguyên tắc và thẩm quyền quyết định chuyển nhượng vốn đầu tư ra ngoài của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ[30]
- Điều 30. Quản lý doanh thu, thu nhập khác và chi phí của doanh nghiệp
- Điều 31. Phân phối lợi nhuận
- Điều 32. Quản lý và sử dụng các quỹ
- Điều 33. Kế hoạch tài chính
- Điều 34. Chế độ kế toán, thống kê, kiểm toán
- Điều 35. Báo cáo tài chính, thống kê và các báo cáo khác
- Điều 36. Cơ quan đại diện chủ sở hữu đối với phần vốn nhà nước đầu tư tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Điều 37. Người đại diện phần vốn nhà nước đầu tư tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Điều 38. Chuyển nhượng vốn nhà nước đầu tư tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên[56]
- Điều 39. Thu tiền chuyển nhượng vốn, lợi nhuận, cổ tức tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên