Điều 10 Văn bản hợp nhất 02/VBHN-TANDTC năm 2022 hợp nhất Nghị quyết hướng dẫn áp dụng Điều 65 của Bộ luật Hình sự về án treo do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành
Điều 10. Trường hợp người được hưởng án treo bị buộc phải chấp hành hình phạt tù của bản án đã cho hưởng án treo do cố ý vi phạm nghĩa vụ10
1. Người được hưởng án treo có thể bị Tòa án buộc chấp hành hình phạt tù của bản án đã cho hưởng án treo nếu đang trong thời gian thử thách mà cố ý vi phạm nghĩa vụ theo quy định tại Điều 87 của Luật Thi hành án hình sự từ 02 lần trở lên.
2. Vi phạm nghĩa vụ 02 lần trở lên đối với trường hợp người được hưởng án treo bỏ đi khỏi nơi cư trú không xin phép được xác định như sau:
Trong thời gian thử thách, người được hưởng án treo bỏ đi khỏi nơi cư trú không xin phép, cơ quan có thẩm quyền căn cứ Điều 87, Điều 91 và Điều 92 của Luật Thi hành án hình sự lập biên bản vi phạm nghĩa vụ, nhắc nhở lần 01 và triệu tập người này để tiếp tục thi hành án nhưng họ vẫn không có mặt theo giấy triệu tập nên cơ quan có thẩm quyền tổ chức kiểm điểm vắng mặt và lập biên bản kiểm điểm vắng mặt. Trường hợp này được xác định là vi phạm nghĩa vụ lần 01.
Căn cứ Điều 93 của Luật Thi hành án hình sự, cơ quan có thẩm quyền tiếp tục triệu tập người được hưởng án treo nhưng người này vẫn không có mặt nên bị lập biên bản nhắc nhở lần 02. Cơ quan có thẩm quyền tiếp tục triệu tập người được hưởng án treo nếu người này vẫn không có mặt thì lập biên bản xác nhận sự vắng mặt. Trường hợp này được coi là vi phạm nghĩa vụ lần 02.
Văn bản hợp nhất 02/VBHN-TANDTC năm 2022 hợp nhất Nghị quyết hướng dẫn áp dụng Điều 65 của Bộ luật Hình sự về án treo do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- Số hiệu: 02/VBHN-TANDTC
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 07/09/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 729 đến số 730
- Ngày hiệu lực: 07/09/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Án treo
- Điều 2. Điều kiện cho người bị kết án phạt tù được hưởng án treo
- Điều 3. Những trường hợp không cho hưởng án treo
- Điều 4. Ấn định thời gian thử thách
- Điều 5. Thời điểm bắt đầu tính thời gian thử thách
- Điều 6. Nội dung của bản án tuyên người bị kết án phạt tù được hưởng án treo
- Điều 7. Quyết định hình phạt trong trường hợp người được hưởng án treo phạm tội mới trong thời gian thử thách hoặc phạm tội khác trước khi được hưởng án treo
- Điều 8. Điều kiện và mức rút ngắn thời gian thử thách của án treo
- Điều 9. 9(được bãi bỏ)
- Điều 10. Trường hợp người được hưởng án treo bị buộc phải chấp hành hình phạt tù của bản án đã cho hưởng án treo do cố ý vi phạm nghĩa vụ10
- Điều 11. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục, thời hạn xét, quyết định buộc người được hưởng án treo phải chấp hành hình phạt tù của bản án đã cho hưởng án treo
- Điều 12. Hiệu lực thi hành11