Điều 3 Văn bản hợp nhất 01/VBHN-VPQH năm 2023 hợp nhất Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Văn phòng Quốc hội ban hành
Điều 3. Thu nhập chịu thuế
1. Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác quy định tại khoản 2 Điều này.
2.Doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ở nước ngoài chuyển phần thu nhập sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ở nước ngoài của doanh nghiệp về Việt Nam thì đối với các nước mà Việt Nam đã ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì thực hiện theo quy định của Hiệp định; đối với các nước mà Việt Nam chưa ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì trường hợp thuế thu nhập doanh nghiệp ở các nước mà doanh nghiệp chuyển về có mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn thì thu phần chênh lệch so với số thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp của Việt Nam.
Văn bản hợp nhất 01/VBHN-VPQH năm 2023 hợp nhất Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Văn phòng Quốc hội ban hành
- Số hiệu: 01/VBHN-VPQH
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 30/01/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Bùi Văn Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/01/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Người nộp thuế
- Điều 3. Thu nhập chịu thuế
- Điều 4. Thu nhập được miễn thuế
- Điều 5. Kỳ tính thuế
- Điều 6. Căn cứ tính thuế
- Điều 7. Xác định thu nhập tính thuế
- Điều 8. Doanh thu
- Điều 9. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế[14] (được bãi bỏ)
- Điều 10. Thuế suất
- Điều 11. Phương pháp tính thuế
- Điều 12. Nơi nộp thuế
- Điều 13. Ưu đãi về thuế suất[20] Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư trong lĩnh vực sản xuất, trừ dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và dự án khai thác khoáng sản, có quy mô vốn đầu tư tối thiểu mười hai nghìn tỷ đồng, sử dụng công nghệ phải được thẩm định theo quy định của Luật Công nghệ cao, Luật Khoa học và công nghệ, thực hiện giải ngân tổng vốn đầu tư đăng ký không quá năm năm kể từ ngày được phép đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
- Điều 14. Ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế
- Điều 15. Các trường hợp giảm thuế khác
- Điều 16. Chuyển lỗ
- Điều 17. Trích lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp
- Điều 18. Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế