Điều 15 Văn bản hợp nhất 01/VBHN-NHNN năm 2024 hợp nhất Thông tư quy định về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước
Điều 15. Trách nhiệm của thuê bao[30]
1. Sử dụng chứng thư số đúng mục đích đã được cấp.
2. Quản lý, sử dụng khóa bí mật, thiết bị lưu khóa bí mật:
a) Sử dụng đúng chủng loại thiết bị lưu khóa bí mật theo hướng dẫn của Cục Công nghệ thông tin;
b) Bảo quản và sử dụng mã khoá truy cập thiết bị, khóa bí mật và các dữ liệu trong thiết bị lưu khoá bí mật một cách an toàn, bí mật trong suốt thời gian chứng thư số của mình có hiệu lực và bị tạm dừng;
c) Không chia sẻ, cho mượn mã khóa truy cập thiết bị, thiết bị lưu khóa bí mật. Khi nghỉ việc, chuyển công tác hoặc thay đổi vị trí công tác, yêu cầu công việc không cần sử dụng chứng thư số phải hủy dữ liệu trong thiết bị lưu khóa bí mật và bàn giao thiết bị lưu khóa bí mật cho tổ chức quản lý thuê bao;
d) Không được sử dụng các công cụ, chương trình, phần mềm hay bất cứ hình thức nào khác để can thiệp, chỉnh sửa, thay đổi thông tin khóa bí mật, các dữ liệu trong thiết bị lưu khóa bí mật hoặc cố ý làm hư hỏng thiết bị lưu khóa bí mật;
đ) Thông báo kịp thời cho tổ chức quản lý thuê bao của mình trong trường hợp phát hiện hoặc nghi ngờ chứng thư số, khóa bí mật không còn an toàn; thiết bị lưu khóa bí mật bị thất lạc, bị lồi, hỏng không thể sử dụng.
3. Tuân thủ các quy định khác về cấp, quản lý và sử dụng chứng thư số.
Văn bản hợp nhất 01/VBHN-NHNN năm 2024 hợp nhất Thông tư quy định về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước
- Số hiệu: 01/VBHN-NHNN
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 08/01/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đoàn Thái Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 97 đến số 98
- Ngày hiệu lực: 08/01/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh[3]
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nội dung chứng thư số[12]
- Điều 5. Cấp chứng thư số[15]
- Điều 6. Gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số[16]
- Điều 7. Tạm dừng chứng thư số[17]
- Điều 8. Khôi phục chứng thư số
- Điều 9. Thu hồi, hủy bỏ nghiệp vụ chứng thư số[21]
- Điều 10. Tạo khóa và phân phối khóa
- Điều 11. Thay đổi cặp khóa chứng thư số[24]
- Điều 12. Cập nhật và công bố thông tin