Tuyển chọn tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KH&CN) cấp quốc gia do Bộ Tài nguyên và Môi trường được giao quản lý (TTHC cấp trung ương)
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.000816 |
Số quyết định: | QĐ/0001/TNMT |
Lĩnh vực: | Tổng hợp |
Cấp thực hiện: | Cấp Bộ |
Loại thủ tục: | TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Người nước ngoài, Cán bộ, công chức, viên chức, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Hợp tác xã |
Cơ quan thực hiện: | Vụ khoa học công nghệ và môi trường |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Quyết định phê duyệt tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm và kinh phí, phương thức, thời gian thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Nộp hồ sơ: Căn cứ thông báo của Bộ Tài nguyên và Môi trường, tổ chức khoa học và công nghệ, cá nhân đủ điều kiện gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia về Bộ Tài nguyên và Môi trường; |
Bước 2: | Kiểm tra hồ sơ: Bộ Tài nguyên và Môi trường tiến hành mở, kiểm tra và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia; |
Bước 3: | Thẩm định: Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức Hội đồng tuyển chọn, xét giao trực tiếp tổ chức chủ trì và cá nhân chủ nhiệm thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia đối với những hồ sơ hợp lệ và thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ. |
Bước 4: | Phê duyệt: Trên cơ sở kết luận của Hội đồng tuyển chọn của tổ thẩm định và kết quả rà soát, đề nghị của các đơn vị chức năng hoặc ý kiến của chuyên gia tư vấn độc lập, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ký quyết định phê duyệt tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm và kinh phí, phương thức, thời gian thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. |
Điều kiện thực hiện:
- Các tổ chức khoa học và công nghệ có đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, có chức năng hoạt động phù hợp với lĩnh vực chuyên môn của nhiệm vụ khoa học và công nghệ có quyền tham gia đăng ký tuyển chọn hoặc được giao trực tiếp chủ trì thực hiện, trừ một trong các trường hợp sau đây: + Đến thời điểm nộp hồ sơ chưa hoàn trả đầy đủ kinh phí thu hồi theo hợp đồng thực hiện các dự án sản xuất thử nghiệm trước đây; + Nộp hồ sơ đánh giá nghiệm thu các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia khác chậm so với thời hạn kết thúc hợp đồng nghiên cứu trên 30 ngày mà không có ý kiến chấp thuận của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sẽ không được tham gia tuyển chọn, xét giao trực tiếp trong thời hạn một (01) năm kể từ ngày kết thúc hợp đồng. + Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sai phạm dẫn đến bị đình chỉ thực hiện nhiệm vụ hoặc sau khi kết thúc mà không triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ vào sản xuất, đời sống theo hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ và yêu cầu của Bên đặt hàng, không được đăng ký tham gia đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp trong thời gian ba (03) năm, tính từ thời điểm có kết luận của cơ quan có thẩm quyền. + Không thực hiện nghĩa vụ đăng ký, nộp lưu trữ các kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước; không báo cáo ứng dụng kết quả của nhiệm vụ theo quy định sẽ không được đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp trong thời gian hai (02) năm. - Đối với cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải đáp ứng đồng thời các yêu cầu: + Có trình độ đại học trở lên; + Có chuyên môn hoặc vị trí công tác phù hợp và đang hoạt động trong cùng lĩnh vực khoa học với nhiệm vụ trong năm (05) năm gần đây, tính đến thời điểm nộp hồ sơ; + Là người chủ trì hoặc tham gia chính xây dựng thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ; + Có đủ khả năng trực tiếp tổ chức thực hiện và bảo đảm đủ thời gian để chủ trì thực hiện công việc nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học và công nghệ. - Cá nhân thuộc một trong các trường hợp sau đây không đủ điều kiện tham gia đăng ký tuyển chọn, xét giao trực tiếp làm chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ: + Đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ vẫn đang làm chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia (bao gồm: đề tài, dự án thuộc chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia; đề án khoa học cấp quốc gia; đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm cấp quốc gia; dự án khoa học và công nghệ cấp quốc gia; đề tài, dự án khoa học và công nghệ theo nghị định thư; đề tài, dự án do các Quỹ về khoa học và công nghệ quốc gia tài trợ hoặc đề tài, dự án thực hiện bằng hình thức vay vốn hoặc được bảo lãnh vay vốn từ các quỹ của nhà nước); + Cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ nộp hồ sơ đánh giá nghiệm thu cấp quốc gia chậm theo quy định hiện hành từ 30 ngày đến 6 tháng mà không có ý kiến chấp thuận của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sẽ không được tham gia đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp trong thời gian hai (02) năm; + Cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ được đánh giá nghiệm thu ở mức “không đạt” mà không được Bộ Tài nguyên và Môi trường gia hạn thời gian thực hiện để hoàn chỉnh kết quả hoặc được gia hạn nhưng hết thời hạn cho phép vẫn chưa hoàn thành kết quả sẽ không được tham gia đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp trong thời hạn ba (03) năm kể từ thời điểm có kết luận của hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp quốc gia; + Cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp có sai phạm dẫn đến bị đình chỉ thực hiện và truy cứu trách nhiệm hình sự sẽ không được tham gia đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp trong thời hạn năm (05) năm kể từ ngày có quyết định của cơ quan có thẩm quyền. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | Tùy theo giai đoạn xử lý hồ sơ | - Thời hạn mở, kiểm tra hồ sơ: 10 ngày làm việc. - Thời hạn tổng hợp hồ sơ và kết quả trình Bộ trưởng ký quyết định phê duyệt: 10 ngày làm việc sau khi có kết luận của hội đồng, của tổ thẩm định và kết quả rà soát, đề nghị của các đơn vị chức năng hoặc ý kiến của chuyên gia tư vấn độc lập. - Thời hạn công khai kết quả: 10 ngày làm việc kể từ khi ký Quyết định phê duyệt. Và đăng tải tối thiểu 60 ngày trên cổng thông tin điện tử của Bộ | |
Dịch vụ bưu chính | Tùy theo giai đoạn xử lý hồ sơ | - Thời hạn mở, kiểm tra hồ sơ: 10 ngày làm việc. - Thời hạn tổng hợp hồ sơ và kết quả trình Bộ trưởng ký quyết định phê duyệt: 10 ngày làm việc sau khi có kết luận của hội đồng, của tổ thẩm định và kết quả rà soát, đề nghị của các đơn vị chức năng hoặc ý kiến của chuyên gia tư vấn độc lập. - Thời hạn công khai kết quả: 10 ngày làm việc kể từ khi ký Quyết định phê duyệt. Và đăng tải tối thiểu 60 ngày trên cổng thông tin điện tử của Bộ |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ; | Bản chính: 0 Bản sao: 2 |
|
Đơn đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; | Biểu B1.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
Thuyết minh nhiệm vụ KH&CN; | Biểu B1-2a, 2b, 2c, 2d - Thuyet minh.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
Tóm tắt hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ; | Biểu B1-3.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ nhiệm và các cá nhân đăng ký thực hiện chính; | Biểu B1-4.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
Sơ yếu lý lịch khoa học của chuyên gia nước ngoài kèm theo giấy xác nhận về mức lương chuyên gia (trường hợp thuê chuyên gia nước ngoài); | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
Văn bản xác nhận về sự đồng ý của các tổ chức đăng ký phối hợp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
Văn bản chứng minh năng lực về nhân lực khoa học và công nghệ, trang thiết bị của đơn vị phối hợp và khả năng huy động vốn từ nguồn khác để thực hiện (trường hợp có đơn vị phối hợp, huy động vốn từ nguồn khác); | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định pháp luật phải có vốn đối ứng: văn bản pháp lý cam kết và giải trình khả năng huy động vốn từ các nguồn ngoài ngân sách nhà nước (báo cáo tài chính của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong 02 năm gần nhất tính từ thời điểm nộp hồ sơ đăng ký thực hiện nhiệm vụ; cam kết cho vay vốn hoặc bảo lãnh vay vốn của các tổ chức tín dụng; cam kết pháp lý và giấy tờ xác nhận về việc đóng góp vốn của tổ chức chủ trì và các tổ chức tham gia dự án); | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
Báo giá thiết bị, nguyên vật liệu chính cần mua sắm để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
Yêu cầu: -01 bộ hồ sơ gốc (có dấu và chữ ký trực tiếp); - 01 bản điện tử ghi trên đĩa quang (dạng PDF, không đặt mật khẩu). | Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
29/2013/QH13 | Luật 29/2013/QH13 | 18-06-2013 | Quốc Hội |
08/2014/NĐ-CP | Nghị định 08/2014/NĐ-CP | 27-01-2014 | Chính phủ |
10/2014/TT-BKHCN | Thông tư 10/2014/TT-BKHCN | 30-05-2014 | Bộ Khoa học và Công nghệ |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691