Trả lại giấy phép nhận chìm (cấp tỉnh)
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.000942.000.00.00.H12 |
Số quyết định: | 831/QĐ-UBND |
Lĩnh vực: | Biển và hải đảo |
Cấp thực hiện: | Cấp Tỉnh |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Hợp tác xã |
Cơ quan thực hiện: | Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Quyết định về việc cho phép trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển. |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Bước 1: nộp hồ sơ Tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại giấy phép nhận chìm ở biển thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau nộp hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau. |
Bước 2: | Bước 2: kiểm tra hồ sơ
Công chức tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh có trách nhiệm kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ; trường hợp hồ sơ theo đúng quy định thì ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ được lập theo Mẫu số 14 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. |
Bước 3: | Bước 3: thẩm định hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện thẩm định hồ sơ có trách nhiệm:
- Hoàn thành việc thẩm định hồ sơ theo các nội dung quy định tại Điều 56 Nghị định số 40/2016/NĐ-CP; kết luận thẩm định phải được lập thành văn bản. Trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian lấy ý kiến, kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định). Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan; - Gửi văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ theo kết luận thẩm định trong trường hợp phải chỉnh sửa. |
Bước 4: | Bước 4: trình giải quyết hồ sơ Tổ chức, cá nhân đã hoàn thành việc chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ thì Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau xem xét cho phép trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển; trong trường hợp không ra quyết định cho phép trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển thì phải trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do. |
Bước 5: | Bước 5: thông báo và trả kết quả Công chức tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định và gửi đến các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan. |
Điều kiện thực hiện:
a) Giấy phép nhận chìm ở biển còn hiệu lực; b) Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động nhận chìm theo đúng nội dung của Giấy phép nhận chìm; đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính theo quy định của pháp luật; c) Đến thời điểm đề nghị trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển, tổ chức, cá nhân thực hiện đúng nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 61 Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 22 Ngày làm việc | Cắt giảm thời hạn giải quyết từ 45 ngày làm việc xuống còn 22 ngày làm việc (tỷ lệ cắt giảm 51%), để thực hiện. (Cập nhật, điều chỉnh nội dung theo Quyết định số 1278/QĐ-UBND ngày 10/7/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh) | |
Trực tuyến | 22 Ngày làm việc | Cắt giảm thời hạn giải quyết từ 45 ngày làm việc xuống còn 22 ngày làm việc (tỷ lệ cắt giảm 51%), để thực hiện. (Cập nhật, điều chỉnh nội dung theo Quyết định số 1278/QĐ-UBND ngày 10/7/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh) | |
Dịch vụ bưu chính | 22 Ngày làm việc | Cắt giảm thời hạn giải quyết từ 45 ngày làm việc xuống còn 22 ngày làm việc (tỷ lệ cắt giảm 51%), để thực hiện. (Cập nhật, điều chỉnh nội dung theo Quyết định số 1278/QĐ-UBND ngày 10/7/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh) |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Đơn đề nghị trả lại Giấy phép nhận chìm ở biển được lập theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 | Mẫu số 12 nhận chìm.docx | Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
Giấy phép nhận chìm ở biển đã được cấp | Mẫu số 7 nhận chìm.docx | Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động nhận chìm ở biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật tính đến thời điểm đề nghị trả lại | Mẫu số 14 nhận chìm (3).docx | Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
82/2015/QH13 | Luật | 25-06-2015 | Quốc Hội |
40/2016/NĐ-CP | Nghị định | 15-05-2016 | Chính phủ |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691