Trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản (cấp Trung ương)
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.004292 |
Số quyết định: | 2901/QĐ-BTNMT |
Lĩnh vực: | Địa chất và khoáng sản |
Cấp thực hiện: | Cấp Bộ |
Loại thủ tục: | TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Hợp tác xã |
Cơ quan thực hiện: | Cục Khoáng sản Việt Nam |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh |
Kết quả thực hiện: | Quyết định về việc cho phép trả lại Giấy phép khai thác (trả lại một phần khu vực khai thác) khoáng sản |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | - Bước 1: Nộp hồ sơ Tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vựckhai thác khoáng sản nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi tắt là Văn phòng Một cửa), địa chỉ số 10 Tôn Thất Thuyết, Nam Từ Liêm, Hà Nội hoặc nộp trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.monre.gov.vn. |
Bước 2: | Kiểm tra hồ sơ: ,
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp: + Văn bản, tài liệu theo đúng quy định thì cơ quan tiếp nhận ban hành phiếu tiếp nhận hồ sơ. + Hồ sơ chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ thực hiện một lần. |
Bước 3: | Thẩm định hồ sơ, Cục Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản,trả lại một phần diện tích khu vựckhai thác khoáng sản; các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản,trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản. |
Bước 4: | Trình hồ sơ, đề nghị cho phép trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản:, Căn cứ Báo cáo thẩm định của Cục Khoáng sản Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định việc cho phép hoặc không cho phép trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản,trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản. |
Bước 5: | Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả kết quả giải quyết hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản,trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản. |
Điều kiện thực hiện:
Không |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 45 Ngày làm việc | Thời hạn giải quyết hồ sơ: không quá 45 ngày làm việc Bước 1: Tiếp nhận kiểm tra hồ sơ (không quá 03 ngày làm việc) ¬ Bước 2: Thẩm định hồ sơ (không quá 32 ngày làm việc) + Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị trả lại giấy phép khai thác khoáng sản/trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản. + Trong thời hạn không quá 27 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản. Bước 3: Trình, phê duyệt hồ sơ cấp phép (không quá 07 ngày làm việc) + Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, Cục Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Bộ Tài nguyên và Môi trường. + Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Cục Khoáng sản Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định cho phép hoặc không cho phép trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản/trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cho phép trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 4: Thông báo và trả kết quả hồ sơ cấp phép (không quá 03 ngày làm việc) Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản để nhận kết quả. | |
Trực tuyến | 45 Ngày làm việc | Thời hạn giải quyết hồ sơ: không quá 45 ngày làm việc Bước 1: Tiếp nhận kiểm tra hồ sơ (không quá 03 ngày làm việc) ¬ Bước 2: Thẩm định hồ sơ (không quá 32 ngày làm việc) + Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị trả lại giấy phép khai thác khoáng sản/trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản. + Trong thời hạn không quá 27 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản. Bước 3: Trình, phê duyệt hồ sơ cấp phép (không quá 07 ngày làm việc) + Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, Cục Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Bộ Tài nguyên và Môi trường. + Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Cục Khoáng sản Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định cho phép hoặc không cho phép trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản/trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cho phép trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 4: Thông báo và trả kết quả hồ sơ cấp phép (không quá 03 ngày làm việc) Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản để nhận kết quả. | |
Dịch vụ bưu chính | 45 Ngày làm việc | Thời hạn giải quyết hồ sơ: không quá 45 ngày làm việc Bước 1: Tiếp nhận kiểm tra hồ sơ (không quá 03 ngày làm việc) ¬ Bước 2: Thẩm định hồ sơ (không quá 32 ngày làm việc) + Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị trả lại giấy phép khai thác khoáng sản/trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản. + Trong thời hạn không quá 27 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản. Bước 3: Trình, phê duyệt hồ sơ cấp phép (không quá 07 ngày làm việc) + Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, Cục Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Bộ Tài nguyên và Môi trường. + Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Cục Khoáng sản Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định cho phép hoặc không cho phép trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản/trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cho phép trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 4: Thông báo và trả kết quả hồ sơ cấp phép (không quá 03 ngày làm việc) Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản để nhận kết quả. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Đơn đề nghị trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản | Mẫu số 09 đơn đề nghị.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
báo cáo kết quả khai thác khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị trả lại | Mẫu số 36 báo cáo định kỳ kết quả.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị trả lại | Mẫu số 34 PL 2 bản đồ ranh giới.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Giấy phép khai thác khoáng sản | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
đề án đóng cửa mỏ hoặc đề án đóng cửa một phần khu vực khai thác, trong trường hợp trả lại một phần diện tích khu vực khai thác. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặcbản sao kèm theo bản chính để đối chiếu đối với các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ, e và g khoản 2 Điều 55 Luật khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị trả lại, bao gồm: | Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
|
- Nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
- Bảo đảm tiến độ xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
- Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép và thông báo cho Ủy ban nhân dân các cấp nơi có mỏ trước khi thực hiện | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
- Thu thập, lưu giữ thông tin về kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản và khai thác khoáng sản (nếu có); | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
- Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường | Mẫu số 43 Báo cáo hoạt động khai thác.docx | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
- Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra. | Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
60/2010/QH12 | Luật 60/2010/QH12 | 17-11-2010 | Quốc Hội |
158/2016/NĐ-CP | Nghị định 158/2016/NĐ-CP | 29-11-2016 | Chính phủ |
45/2016/TT-BTNMT | Thông tư 45/2016/TT-BTNMT | 26-12-2016 | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691