Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 8195:2009

THIẾT BỊ RẮC THUỐC HẠT DẠNG RỜI TRỪ SINH VẬT HẠI HOẶC DIỆT CỎ - PHƯƠNG PHÁP THỬ

Equipment for distributing granulated pesticides or herbicides - Test methods

Lời nói đầu

TCVN 8195:2009 hoàn toàn tương đương với ISO 8524:1986

TCVN 8195:2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn Cơ điện biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THIẾT BỊ RẮC THUỐC HẠT DẠNG RỜI TRỪ SINH VẬT HẠI HOẶC DIỆT CỎ - PHƯƠNG PHÁP THỬ

Equipment for distributing granulated pesticides or herbicides - Test methods

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử trong điều kiện phòng thí nghiệm đối với thiết bị rắc thuốc hạt dạng rời trừ sinh vật hại hoặc diệt cỏ, bao gồm cả thiết bị rắc lắp trên máy cơ sở.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viễn dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

ISO 3534, Statistics - Vocabulayry and (Thống kê - Từ vựng và ký hiệu)

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1. Thuốc hạt (granul pestisides or herbicides)

Chế phẩm/sản phẩm bảo vệ thực vật (trừ sinh vật hại hoặc diệt cỏ) dạng hạt rời, ví dụ: được làm từ hoạt chất và chất mang, có kích thước hạt trong khoảng từ 0,15 mm đến 2,00 mm.

3.2. Thiết bị rắc (granul distributors)

Thiết bị dùng để rắc thuốc hạt (3.1) trên toàn bộ diện tích rộng, theo hàng/dải băng hoặc đốm riêng rẽ (individual spots).

3.3. Máy cơ sở (basic machine)

Phương tiện (ví dụ: thiết bị gieo hạt), trên đó lắp đặt thiết bị hay cơ cấu rắc phù hợp để rắc thuốc hạt.

3.4. Cơ cấu rắc (feed machanism)

Cơ cấu nhận, chuyển và phân phối hạt thuốc từ thùng chứa xuống mặt ruộng với tốc độ không đổi định trước (rắc trên diện tích rộng, thành dải băng, theo vùng điểm riêng rẽ hoặc vào rãnh gieo nhờ ống cấp hạt).

3.5. Lưu lượng rắc (flow rate)

Lượng hạt, biểu thị bằng khối lượng hoặc thể tích thuốc hạt rắc được trong một đơn vị thời gian.

3.6. Mức rắc (application rate)

Lượng thuốc hạt, biểu thị bằng khối lượng hoặc thể tích rắc được trên một đơn vị dài, diện tích bề mặt hoặc vùng điểm riêng biệt.

3.7. Dung lượng thùng chứa (hooper capacity)

Tổng lượng thuốc hạt rời thùng chứa chứa được theo thiết kế.

Bề mặt trên của lớp hạt trong thùng chứa phải ngang bằng. Nếu không có dấu vạch chỉ thị mức đầy do nhà chế tạo quy định, thùng chứa phải được nạp đầy tới mức ngang -2cm dưới cạnh đỉnh thấp nhất của thùng.

4. Điều kiện thử nghiệm chung

4.1. Thiết bị rắc thuốc hạt

4.1.1. Lựa chọn mẫu thử nghiệm

Thiết bị rắc thuốc hạt thử nghiệm phải do đại diện của tổ chức thử nghiệm lựa chọn theo thỏa thuận với nhà chế tạo/cung cấp. Thiết bị thử nghiệm phải là một thiết bị rắc nhiều hàng hoàn chỉnh, hoặc phải là 03 thiết bị riêng biệt với đầy đủ toàn bộ phụ kiện kèm theo.

Thiết bị rắc phải hoàn toàn thỏa mãn các đặc tính kỹ thuật được công bố, và nhà chế tạo phải gửi bằng văn bản đến tổ chức thử nghiệm.

Báo cáo thử nghiệm (xem Phụ lục C) phải chỉ rõ cách thức chọn mẫu thiết bị rắc thử nghiệm, thiết bị rắc nào và máy cơ sở nào được chọn để liên hợp với thiết bị rắc.

Đại diện của nhà chế tạo/cung cấp có quyền hiện diện tại cuộc thử nghiệm.

4.1.2. Hướng dẫn của nhà chế tạo

Thiết bị rắc thuốc hạt phải được sử dụng phù hợp với hướng dẫn của nhà chế tạo, bao gồm các thông số kỹ thuật sau:

a) Dải vận tốc chuyển động tiến, tính bằng km/h;

b) Loại cơ cấu rắc và các loại thuốc hạt tương ứng (nếu thiết bị có nhiều cơ cấu rắc có thể thay đổi nhau), phải được phân định theo mỗi model;

c) Các loại thuốc hạt mà thiết bị có thể rắc;

d) Danh mục phụ tùng/phụ kiện yêu cầu kèm theo phù hợp với loại thuốc hạt;

e) Lưu lượng rắc lớn nhất và nhỏ nhất của mỗi cơ cấu rắc (xả hạt) đối với từng loại thuốc hạt xác định;

f) Nếu máy cơ sở được lắp bánh hơi, áp suất bánh được tính bằng Pa (hoặc bar).

CHÚ THÍCH: Hệ số quy đổi: 1 bar = 105 Pa = 100 kPa).

4.1.3. Kiểm tra đặc tính kỹ thuật

Đặc tính kỹ thuật thích hợp theo công bố của nhà chế tạo/cung cấp phải được kiểm tra và ghi chép, thể hiện trong báo cáo thử nghiệm. Khi so sánh các

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8195:2009 (ISO 8524:1986) về thiết bị rắc thuốc hạt dạng rời trừ sinh vật hại hoặc diệt cỏ - Phương pháp thử

  • Số hiệu: TCVN8195:2009
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2009
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo:
  • Ngày hiệu lực: 09/03/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản