TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 7436 : 2004
PHONG BÌ SỬ DỤNG TRONG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH
Envelopes for administration use
Lời nói đầu
TCVN 7436 : 2004 xây dựng trên cơ sở tham khảo ISO 269 : 1985
TCVN 7436 : 2004 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC46/SC 9 "Nhận dạng và mô tả dữ liệu" biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chấ lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
PHONG BÌ SỬ DỤNG TRONG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH
Envelopes for administration use
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại phong bì thông dụng dùng để trao đổi thông tin giữa các cơ quan hành chính.
Tiêu chuẩn này cũng có thể áp dụng đối với các cơ quan nhà nước khác, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế…
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các loại phong bì đặc biệt.
2. Hình dạng và kích thước
2.1 Hình dạng phong bì: hình chữ nhật
2.2 Kích thước của phong bì: theo bảng 1
Bảng 1 - Kích thước phong bì
Qui cách phong bì | Kích thước, mm |
B4 | 250 x 353 |
B5 | 176 x 250 |
B6 | 125 x 176 |
2.3 Dung sai kích thước của phong bì là ± 1,5 mm
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Giấy làm phong bì phải đảm bảo bền chắc, không rách trong quá trình vận chuyển và sử dụng.
3.2 Giấy làm phong bì phải đảm bảo, ở điều kiện bình thường, không đọc được nội dung văn bản bên trong.
3.3 Chất kết dính nắp phong bì phải đảm bảo độ bền chắc, không kích thích côn trùng và động vật gặm nhấm.
3.4 Các góc của phong bì phải vuông (90o), không có khe hở. Sai lệch độ vuông góc về các phía không quá ± 1o.
3.5 Các mép dán của phong bì phải thẳng, không nhăn và đảm bảo độ chắc chắn.
4. Nội dung và vùng trình bày các nội dung trên phong bì
4.1 Mặt trước của phong bì (mặt không có mép dán) được trình bày theo hình 1.
4.2 Khoảng cách từ các vùng thể hiện nội dung đến mép phong bì theo bảng 2.
Hình 1
Vùng 1 dùng để ghi tên, địa chỉ của cơ quan gửi, số văn bản gửi và các thông tin khác như: biểu tượng của cơ quan, điện thoại (ĐT), fax, hộp thư điện tử (E-mail), telex (nếu có);
Vùng 2 ghi chữ "Kính gửi :" tên và địa chỉ cơ quan/người nhận.
Bảng 2 - Khoảng cách vùng trình bày
Kích thước tính bằng milimét
Qui cách phong bì | a ± 1 | b ± 2 | c ± 2 |
B4 | 20 | 120 | 140 |
B5 | 15 | 100 | 100 |
B6 | 10 | 80 | 60 |
4.3 Cỡ chữ và kiểu chữ ghi nội dung của cơ quan gửi trên phong bì theo bảng 3 (hoặc tương đương).
Bảng 3 - Cỡ chữ và kiểu chữ trên phong bì
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7436:2004 về Phong bì sử dụng trong cơ quan hành chính do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: TCVN7436:2004
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 14/01/2005
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo:
- Ngày hiệu lực: 27/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực