Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 7344 : 2003

XE MÁY - ĐÈN CHIẾU SÁNG PHÍA TRƯỚC LẮP ĐÈN SỢI ĐỐT PHÁT RA MỘT CHÙM SÁNG GẦN LOẠI ĐƠN - YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ TRONG PHÊ DUYỆT KIỂU
Mopeds - Headlamps equipped with filament lamps, emitting one single passing beam - Requirements and test methods in type approval

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu và phương pháp thử đèn chiếu sáng phía trước lắp các đèn sợi đốt phát ra một chùm sáng gần loại đơn (sau đây gọi tắt là đèn) của xe máy và những xe được phân loại là xe máy.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 6973:2001 Phương tiện giao thông đường bộ - Đèn sợi đốt trong các đèn chiếu sáng và đèn tín hiệu của phương tiện cơ giới và moóc - Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Các đèn chiếu sáng phía trước không cùng kiểu (Headlamps of different types): Các đèn chiếu sáng phía trước khác nhau về các đặc điểm cơ bản sau:

3.1 Tên hoặc nhãn hiệu thương mại;

3.2 Đặc tính của hệ thống quang học;

3.3 Có hay không có các bộ phận có khả năng làm thay đổi hiệu ứng quang học thông qua sự thay đổi về sự phản xạ, khúc xạ hoặc hấp thụ. Đối với các đèn chỉ khác nhau về màu sắc ánh sáng phát ra mà không khác nhau về các đặc tính khác thì không đưọc coi là khác nhau về kiểu.

4. Tài liệu kỹ thuật và mẫu thử

4.1 Tài liệu kỹ thuật

4.1.1. Bản vẽ thể hiện đủ chi tiết để cho phép nhận biết kiểu đèn. Các bản vẽ phải thể hiện hình chiếu phía trước và mặt cắt ngang của đèn cùng với việc thể hiện các rãnh quang học và các lăng kính của kính đèn;

4.1.2. Bản mô tả kỹ thuật tóm tắt chỉ rõ loại đèn sợi đốt được sử dụng;

4.2 Mẫu thử

Hai đèn có kính đèn không mầu1.

5. Ghi nh˚n

5.1 Trên mẫu thử phải ghi các thông tin sau đây rõ ràng, dễ đọc và không xoá được:

5.1.1. Tên hoặc nhãn hiệu thương mại của nhà sản xuất;

5.1.2. Ký hiệu nhận biết loại đèn sợi đốt được sử dụng.

5.2 Đèn chiếu sáng phải có khoảng trống đủ kích thước để đóng dấu phê duyệt trên kính đèn và trên thân chính (gương phản xạ được coi là thân chính)2 , khoảng trống này phải được chỉ ra trên bản vẽ của đèn đã nêu trong 4.1.

6. Yêu cầu kỹ thuật chung

6.1 Mỗi mẫu đèn phải phù hợp với các yêu cầu được quy định trong điều 7.

6.1.1 Đèn phải được thiết kế và chế tạo sao cho trong điều kiện sử dụng bình thường, dù phải chịu tác động của các rung động, vẫn hoạt động tốt và duy trì được những đặc tính quy định trong tiêu chuẩn này.

6.1.2 Các chi tiết để lắp cố định đèn sợi đốt với gương phản xạ phải được chế tạo sao cho ngay cả khi không nhìn thấy cũng có thể lắp đèn sợi đốt đúng vào vị trí của nó.

7. Yêu cầu kỹ thuật riêng

7.1 Vị trí đúng của kính đèn so với hệ thống quang học phải được đánh dấu rõ ràng và phải được hãm để chống xoay khi sửa chữa bảo dưỡng.

7.2 Khi đo độ rọi của đèn, phải sử dụng một màn đo quy định được mô tả trong phụ lục C của tiêu chuẩn này và một đèn sợi đốt chuẩn (loại S3 được quy định trong TCVN 6973:2001) có bóng đèn trơn nhẵn không màu. Đèn sợi đốt tiêu chuẩn phải được điều chỉnh theo thông lượng sáng chuẩn phù hợp tới giá trị được quy định cho đèn sợi đốt trong TCVN 6973:2001.

7.3 Chùm sáng phải tạo ra một đường ranh giới đủ nét để cho phép thực hiện được việc điều chỉnh.

Đường ranh giới phải là đường gần như nằm ngang và có chiều dài đoạn thẳng nằm ngang tối thiểu là

±900 mm được đo tại khoảng cách 10 m so với đèn. Khi được thử nghiệm theo phụ lục C của tiêu chuẩn này, đèn phải thoả mãn các yêu cầu được quy định trong phụ lục này.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7344:2003 về xe máy - đèn chiếu sáng phía trước lắp đèn sợi đốt phát ra một chùm sáng gần loại đơn - yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

  • Số hiệu: TCVN7344:2003
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 31/12/2003
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản