Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6975:2001

PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ - ĐÈN SƯƠNG MÙ SAU TRÊN PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI VÀ MOÓC - YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ TRONG PHÊ DUYỆT KIỂU
Road vehicles - Rear fog lamps for power-driven vehicles and their trailers - Requirements and test methods in type approval

Lời nói đầu

TCVN 6975 : 2001 được biên soạn trên cơ sở ECE 38-00/S5.

TCVN 6975 : 2001 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 22 Phương tiện giao thông đường bộ và Cục đăng kiểm Việt Nam phối hợp biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.

1. Phạm vi áp dụng

1.1 Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu đối với các loại đèn sương mù sau (sau đây gọi chung là đèn) trên phương tiện cơ giới (kể cả mô tô, xe máy) và moóc (sau đây gọi chung là xe).

Chú thích - Thuật ngữ "Phê duyệt kiểu" thay thế thuật ngữ "Công nhận kiểu" trong các tiêu chuẩn Việt Nam về công nhận kiểu phương tiện giao thông đường bộ đã được ban hành trước tiêu chuẩn này. Hai thuật ngữ này được hiểu như nhau.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 6973 : 2001 Phương tiện giao thông đường bộ - Đèn sợi đốt trong các loại đèn chiếu sáng và đèn tín hiệu của phương tiện cơ giới và moóc - Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu.

TCVN 6978 : 2001 Phương tiện giao thông đường bộ - Lắp đặt đèn chiếu sáng và đèn tín hiệu trên phương tiện cơ giới và moóc - Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Các thuật ngữ và định nghĩa sau đây được áp dụng trong tiêu chuẩn này:

3.1 Đèn sương mù sau (Rear fog lamps): Đèn được sử dụng để làm cho xe được nhìn thấy rõ hơn từ phía sau bằng ánh sáng mầu đỏ được phát ra có cường độ sáng lớn hơn cường độ sáng của đèn vị trí sau.

3.2 Các định nghĩa được nêu trong TCVN 6978 : 2001 có hiệu lực tại thời điểm xin phê duyệt kiểu phải được áp dụng cho tiêu chuẩn này.

3.3 Kiểu đèn sương mù sau khác nhau (Rrear fog lamp different types) các đèn khác nhau những đặc điểm chính sau:

3.3.1 Tên thương mại hoặc nhãn hiệu.

3.3.2 Đặc tính của hệ thống quang học.

3.3.3 Loại đèn.

4. Ghi nhãn

Các mẫu của kiểu đèn xin phê duyệt phải:

4.1 Mang tên thương mại hoặc nhãn hiệu của người xin phê duyệt; nhãn hiệu này phải được ghi rõ ràng và không thể tẩy xoá được.

4.2 Mang nhãn hiệu rõ ràng và không thể tẩy xoá để chỉ rõ loại đèn hoặc các đèn sợi đốt quy định; Không áp dụng đối với những đèn có nguồn sáng không thay thế được.

4.3 Có khoảng trống thích hợp cho dấu phê duyệt và những ký tự khác, khoảng trống nói trên phải được thể hiện trong các bản vẽ đã nêu trong 5.1.1.

4.4 Có ký hiệu điện áp và công suất tiêu thụ (đối với đèn có nguồn sáng không thay thế được).

5. Tài liệu kỹ thuật và mẫu cho phê duyệt kiểu

5.1 Tài liệu kỹ thuật

5.1.1 Các bản vẽ đủ mức chi tiết, cho phép nhận biết được kiểu đèn và thể hiện vị trí hình học để lắp đèn vào xe, trục quan sát được lấy là trục chuẩn của phép thử (góc nằm ngang H = 00, góc thẳng đứng V = 00) và điểm được lấy là tâm chuẩn của các phép thử nói trên.

5.1.2 Bản mô tả tóm tắt, chỉ rõ loại đèn sợi đốt được quy định; loại đèn sợi đốt này phải là một trong các loại đèn được kể đến trong TCVN 6973 : 2001.

5.2 Mẫu

Hai mẫu thử; nếu đèn không thể tuỳ ý lắp được lên một trong hai phía của xe thì hai mẫu được nộp để thử có thể giống hệt nhau và có thể phù hợp với việc chỉ lắp đặt ở bên phải hoặc chỉ lắp đặt ở bên trái xe.

6. Yêu cầu kỹ thuật chung

6.1 Mỗi mẫu thử phải phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật được quy định tại các điều dưới đây.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6975:2001 về phương tiện giao thông đường bộ - đèn sương mù sau trên phương tiện cơ giới và moóc - yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: TCVN6975:2001
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 28/12/2001
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản