Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6702 : 2000

ASTM D 3244 - 96

XỬ LÝ KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM ĐỂ XÁC ĐỊNH

SỰ PHÙ HỢP VỚI YÊU CẦU KỸ THUẬT

Utilization of test data to determine comformance with specifications

Lời nói đầu

TCVN 6702 : 2000 tương đương với ASTM D 3244 - 96 Standard Practice for Utilization of Tes Data to Determine Conformance with Specifications.

TCVN 6702 : 2000 do Tiểu ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC28/SC2 "Nhiên liệu lỏng - Phương pháp thử" biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành.

Lời giới thiệu

Các tính chất của sản phẩm dầu mỏ được xác định bằng các phương pháp thử tiến hành trong các phòng thử nghiệm tiêu chuẩn để kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật. Hai hoặc nhiều lần đo một chỉ tiêu của cùng một mẫu thử theo bất kỳ một phương pháp nào cũng sẽ không cho kết quả chính xác như nhau. Vì vậy, các phương pháp thử nói chung đều quy định độ chính xác của kết quả. Độ chính xác này thể hiện độ tin cậy của giá trị đã được xác định.

Do thiếu độ chính xác của phép thử, nảy sinh nhiều khó khăn trong việc đánh giá các chỉ tiêu kỹ thuật. Vì giá trị thực của một chỉ tiêu có thể không bao giờ xác định được một cách chính xác, nên cần phải tìm khoảng có chứa "giá trị thực" từ các kết quả đo. Mục đích chính của tiêu chuẩn này là chỉ ra được độ không chính xác của phép thử so với các giá trị của yêu cầu kỹ thuật.

 

XỬ LÝ KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM ĐỂ XÁC ĐỊNH

SỰ PHÙ HỢP VỚI YÊU CẦU KỸ THUẬT

Utilization of test data to determine comformance with specifications

1. Phạm vi áp dụng

1.1 Tiêu chuẩn này quy định các hướng dẫn cho hai đối tác, thông thường là bên cung ứng và bên nhận để có thể so sánh và kết hợp các kết quả thử độc lập thu được khi có sự tranh chấp về chất lượng sản phẩm.

1.2 Tiêu chuẩn này quy định phương pháp so sánh giá trị thử nghiệm thu được với một giới hạn yêu cầu kỹ thuật.

1.3 Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho những phương pháp thử có độ lặp lại và độ tái lập phù hợp với các định nghĩa dưới đây.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

ASTM D4057 Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp lấy mẫu thủ công.

ASTM D4177 Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp lấy mẫu tự động.

ASTM E 29 Sử dụng các chữ số có nghĩa trong kết quả thử nghiệm để xác định sự phù hợp với yêu cầu kỹ thuật.

ISO 4259 Xác định và áp dụng các số liệu về độ chính xác liên quan đến phương pháp thử.

3. Thuật ngữ

3.1 Các định nghĩa

3.1.1 Giới hạn chấp nhận (AL) - Giá trị bằng số xác định điểm mốc giữa chất lượng chấp nhận được và không chấp nhận.

3.1.1.1 Giải thích - AL không nhất thiết là giới hạn yêu cầu kỹ thuật. Đó là giá trị được đưa vào tính toán giá trị yêu cầu kỹ thuật, độ chính xác của phép thử và mức tin cậy mong muốn để xác định chất lượng thấp nhất có thể chấp nhận liên quan đến giá trị yêu cầu kỹ thuật.

3.1.2 Giá trị phép thử (ATV) - Giá trị trung bình của tất cả các kết quả thu được từ một số phòng thí nghiệm, các giá trị này được gọi là chấp nhận dựa trên độ tái lập của phương pháp thử.

3.1.3 Sự xác định - Qui trình thực hiện một loạt các thao tác đã quy định trong phương pháp thử để thu được một giá trị đơn lẻ.

3.1.4 Sự tranh chấp - Vấn đề về chất lượng sản phẩm nảy sinh vì kết quả thử nghiệm thu được nằm ngoài giới hạn chấp nhận.

3.1.5 Thí nghiệm viên - Người thường xuyên thực hiện và thực h

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6702:2000 (ASTM D 3244 - 96) về Xử lý kết quả thử nghiệm để xác định sự phù hợp với yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: TCVN6702:2000
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2000
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản