Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6645 : 2000

ISO 13878 : 1998

CHẤT LƯỢNG ĐẤT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ TỔNG SỐ BẰNG ĐỐT KHÔ ("PHÂN TÍCH NGUYÊN TỐ")
Soil quality - Determination of total nitrogen content by dry combustion ("elemental analysis")

Lời nói đầu

TCVN 6645 : 2000 hoàn toàn tương đương với ISO 13878 : 1998. TCVN 6645 : 2000 do Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 190

Chất lượng đất biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành

CHẤT LƯỢNG ĐẤT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ TỔNG SỐ BẰNG ĐỐT KHÔ ("PHÂN TÍCH NGUYÊN TỐ")

Soil quality -  Determination of total nitrogen content by dry combustion ("elemental analysis")

1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định nitơ tổng số trong đất sau khi đốt khô. Tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho tất cả các loại đất.

Chú thích - Phương pháp này được xây dựng theo phương pháp thủ công của Dumas [3]. Khả năng áp dụng của phương pháp được tăng nhiều do việc sử dụng thiết bị tự động hiện đại.

2 Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 6647 : 2000 (ISO 11464 : 1994) Chất lượng đất - Xử lý sơ bộ mẫu thử để phân tích lý - hoá.

TCVN 6648 : 2000 (ISO 11465 : 1993)     Chất lượng đất - Xác định chất khô và hàm lượng nước theo khối lượng - Phương pháp khối lượng.

3 Nguyên tắc

Hàm lượng nitơ của đất đã xử lý sơ bộ theo TCVN 6647 : 2000 (ISO 11464) được xác định bằng cách đốt ở nhiệt độ ít nhất là 900oC với sự có mặt của khí oxi. Các hợp chất nitơ hữu cơ và nitơ khoáng được oxi hoá và/hoặc phân huỷ. Các sản phẩm đốt là các oxit nitơ (NOx) và nitơ phân tử (N2). Sau khi qui đổi tất cả các dạng nitơ về dạng nitơ phân tử N2, hàm lượng nitơ tổng số được đo bằng độ dẫn nhiệt.

4 Thuốc thử

Chỉ sử dụng thuốc thử đạt độ tinh khiết phân tích.

4.1 Khí đốt (oxi)

Đối với các yêu cầu đặc biệt, xem sổ tay hướng dẫn của thiết bị được sử dụng.

4.2 Hoá chất và/hoặc chất xúc tác

Dùng để khử, oxi hoá, loại bỏ và/hoặc hãm các khí đốt cản trở đến phép phân tích.

4.3 Chất hiệu chuẩn

Thí dụ axetanilit (C8H9NO), axit L-aspartic (C4H7NO4), các amino axit có thành phần đã biết trước hoặc các mẫu đất có hàm lượng nitơ đã biết.

Chú thích - Hàm lượng nitơ của chất hiệu chuẩn càng giống hàm lượng nitơ của đất càng tốt.

5 Thiết bị, dụng cụ

5.1 Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,1 mg, hoặc cân vi lượng, có thể cân chính xác đến 0,01 mg.

5.2 Thiết bị đốt, được sử dụng để xác định hàm lượng nitơ tổng số ở nhiệt độ ít nhất là 900oC, bao gồm một detector để đo khí nitơ được tạo thành.Tham khảo sổ tay hướng dẫn của nhà chế tạo thiết bị.

5.3 Chén đốt nhiều cỡ, thí dụ có dung tích danh định là 10 ml hoặc 20 ml. Các yêu cầu đặc biệt được nêu trong sổ tay hướng dẫn của thiết bị sử dụng.

6 Mẫu thí nghiệm

Xử lý sơ bộ đất theo TCVN 6647 : 2000 (ISO 11464). Dùng phần mẫu có cỡ hạt với đường kính < 2 mm để xác định hàm lượng nitơ tổng số. Sử dụng cũng phần đó để xác định hàm lượng nước theo TCVN 6648 : 2000 (ISO 11465).

Nếu yêu cầu khối lượng đất nhỏ hơn 2 g để phân tích nitơ, nghiền tiếp mẫu đại diện, cho qua rây có cỡ lỗ quy định trong sổ tay hướng dẫn của nhà sản xuất để đảm bảo được độ tái lập của phương pháp thử. Nghiền đủ lượng đất cần thiết cho các phép phân tích để đảm bảo so sánh kết quả (xem điều 9).

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6645:2000 (ISO 13878 : 1998) về chất lượng đất - Xác định hàm lượng nitơ tổng số bằng đốt khô ("phân tích nguyên tố") do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: TCVN6645:2000
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2000
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản