TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
KẾT CẤU GẠCH ĐỎ VÀ GẠCH ĐỎ CỐT THÉP – TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
Masonry and reinforced masonry structures - Design standard
1.1. Tiêu chuẩn này áp dụng để thiết kế xây dựng mới, thiết kế xây dựng sửa chữa và cải tạo các ngôi nhà và công trình làm bằng kết cấu gạch đỏ và gạch đỏ cốt thép.
1.2. Khi thiết kế kết cấu gạch đỏ và gạch đỏ cốt thép cho các loại kết cấu đặc biệt hoặc ở những nơi có điều kiện sử dụng đặc biệt, ngoài việc thực theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này, cần xét đến những yêu cầu bổ sung phù hợp với các quy định khác trong các tiêu chuẩn khác Nhà nước hiện hành.
1.3. Khi thiết kế kết cấu gạch đỏ và gạch đỏ cốt thép phải đảm bảo các yêu cầu tiết kiệm xi măng, thép cũng như phải chú ý sử dụng các vật liệu địa phương.
1.4. Nên sử dụng vật liệu nhẹ (bêtông tổ ong, bêtông nhẹ, gạch rỗng v. v...) để làm tường ngăn và tường chịu lực, cũng như các loại vật liệu cách nhiệt có hiệu quả để làm tường ngoài.
Chú thích: Các thuật ngữ tường tự chịu lực, tường không chịu lực, tường ngoài tham khảo phụ lục 2 của tiêu chuẩn này.
1.5. Kết cấu gạch đỏ và gạch đỏ có cốt thép, trong trường hợp cần thiết phải có lớp bảo vệ cốt thép cần thiết để chống lại các tỏc dụng cơ học và khớ quyển cũng như tỏc dụng của mụi trường xõm thực.
Phải chú ý chống rỉ cho các cấu kiện và các liờn kết bằng kim loại ở trong nhà và công trình.
1.6. Độ bền và độ ổn định của kết cấu gạch đỏ và gạch đỏ cốt thép cũng như các cấu kiện của chúng phải được đảm bảo khi sử dụng cũng như cả khi vận chuyển và xây lắp.
1.7. Khi thiết kế các kết cấu phải chú ý đến phương pháp sản xuất vật liệu và thi công sao cho phù hợp với điều kiện địa phương, trong các bản vẽ thi công phải chỉ dẫn :
a) Mỏc thiết kế của các loại vật liệu bờ tụng, gạch, vữa dựng trong khối xây dựng cũng như dựng trong mối nối.
b) Các loại cốt thép và các yêu cầu khi thi công.
2.1. Gạch đỏ, vữa dựng trong kết cấu gạch đỏ và gạch đỏ có cốt thép cũng như bêtông dựng để sản xuất gạch, và các blốc cỡ lớn... phải thoả món các yêu cầu kĩ thuật của các tiêu chuẩn và những hướng dẫn tương ứng.
Được phộp sử dụng các loại mỏc theo cường độ chịu nộn sau:
a) Mỏc gạch đỏ: 4, 7,10, 15, 25, 35, 50, 75, 100, 125, 150, 200, 250, 300, 400, 500, 600, 800 và 1000.
b) Mỏc bêtông:
- Bêtông nặng: M 50, M75, M100, M 200, M 300, M 350, M 400, M 460, M 800
- Bêtông nhẹ: M 15, M 25, M 35, M 50, M 75, M 100, M 150, M 200, M 250, M 300, M 350, M 400.
Đối với các loại bêtông dựng để giữ nhiệt độ có thể dựng mỏc M 7, M 10.
c) Mỏc vữa: 4,10, 25, 50, 75, 100, 150, 200.
2.2. Tuỳ theo khối lượng riờng ở trạng thỏi khụ, vữa được chia thành : vữa nặng, khi g ³ 150 kg/ m3 và vữa nhẹ khi g ³ 1500 kg/ m3.
2.3. Cốt thép dựng trong kết cấu gạch đỏ nên dựng:
- Thép thanh nhúm CI, CII hoặc thép nhập tương ứng nhúm AI, AII của Liờn Xụ.
- Sợi thép các bon thấp loại thụng thường.
Đối với các chi tiết đặt sẵn, hoặc các chi tiết nối khi sử dụng các loại thép bản, thép tấm, thép hỡnh phải thoả món các yêu cầu của tiêu chuẩn thiết kế kết cấu bêtông cốt thép và tiêu chuẩn kết cấu thép.
3. Những đặc trưng tớnh toỏn cường độ tớnh toỏn
3.1. Cường độ chịu nộn của khối xây dựng bằng gạch đỏ các loại được lấy theo các bảng từ 1 đến 8.
3.2. Cường độ chịu nộn của khối xây dựng bằng gạch xili cỏt rỗng, với độ rỗng dưới 25% được lấy theo bảng 1 với hệ số như sau:
0,8 đối với vữa cường độ 0 và bằng 2daN/ cm2 (KG/ cm2) ;
0,85 ; 0,9 và 1 – tương ứng với mỏc vữa 4 ; 10 ; 25 và lớn hơn.
3.3. Cường độ chịu nộn tớnh toỏn của khối xây dựng khi chiều cao hàng xây từ 150mm đến 200mm được xỏc định bằng cách lấy trung bỡnh cộng các giỏ trị trong bảng 1 và 4 ; cũn khi chiều cao từ 300 đến 500mm lấy theo nội suy giữa các trị số của bảng 3 và 4.
3.4. Cường độ chịu nộn của khối xây ghi trong bảng 1 đến 7 cần được nhõn với hệ số điều kiện làm việc của khối xây mkx bằng:
a) 0,8 - đối với cột và múng tường giữa hai ụ cửa có diện tớch tiết diện dưới 0,3m2
b) 0,6 - đối với cấu kiện tiết diện trũn xây bằng gạch thường (không cong) và không có lưới thép.
c) 1,1 - đối với blỗc lớn, gạch bêtông nặng và đỏ thiờn nhiờn (g ³ 1800kg/ m3)
0,9 - đối với kh
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6476:1999 về gạch bê tông tự chèn
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6065:1995 về gạch xi măng lát nền
- 3Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 336:2005 về vữa dán gạch ốp lát - yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4085:2011 về Kết cấu gạch đá - Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6476:1999 về gạch bê tông tự chèn
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6065:1995 về gạch xi măng lát nền
- 3Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 336:2005 về vữa dán gạch ốp lát - yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5573:2011 về Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4085:2011 về Kết cấu gạch đá - Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5573:1991 về kết cấu gạch đỏ và gạch đỏ cốt thép – tiêu chuẩn thiết kế
- Số hiệu: TCVN5573:1991
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1991
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực