(ISO 6836-1983)
CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT - CHẤT DÙNG ĐỂ NGÂM KIỀM
Surface active agents - Mercerizing agents.
Evaluation of the activity of wetting products for mercerization by determination of the shrinkage rate of cotton.
Lời nói đầu
TCVN 5457-1991 phù hợp với ISO 6836-1983.
TCVN 5457-1991 do Trung tâm Tiêu chuẩn - Chất lượng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị và được Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành theo quyết định số 487/QĐ ngày 8 tháng 8 năm 1991.
CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT - CHẤT DÙNG ĐỂ NGÂM KIỀM
ĐÁNH GIÁ ĐỘ HOẠT TÍNH CỦA CÁC SẢN PHẨM THẤM NƯỚC DÙNG ĐỂ NGÂM KIỀM BẰNG PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ CO CỦA SỢI BÔNG
Surface active agents - Mercerizing agents.
Evaluation of the activity of wetting products for mercerization by determination of the shrinkage rate of cotton.
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đánh giá độ hoạt tính của các chất thấm ướt (dùng để ngâm kiềm) bằng cách xác định tốc độ co của sợi bông.
Phương pháp này chỉ áp dụng cho các bể chất lỏng dùng để ngâm kiềm.
Tiêu chuẩn này phù hợp với ISO 6836 - 1983.
1.1. Chất dùng để ngâm kiềm là một sản phẩm dùng để làm tăng khả năng thấm ướt của chất lỏng ngâm kiềm và do đó làm tăng nhanh sự thẩm thấu đồng nhất của chất lỏng vào sợi bông.
1.2. Tốc độ co là sự thay đổi chiều dài của sợi bông tính bằng số milimét trong 1 giây dưới tác dụng của chất lỏng ngâm kiềm.
Ngâm một con sợi bông mượt vào chất lỏng chứa chất cần nghiên cứu bằng một giá móc treo có gắn một tải trọng (quả cân) vào đầu dưới của nó.
Xác định sự co của con sợi tại những khoảng thời gian khác nhau bằng cách dùng một trong hai bộ dụng cụ được nêu trong tiêu chuẩn này.
Trong quá trình thử chỉ dùng các thuốc thử thuộc loại tinh khiết để phân tích và nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.
Natri hidroxit, dung dịch có r20 1,24g/ml.
Hòa tan 270 gam natri hidroxit trong 1 một lít nước.
Chú thích. Đối với mỗi chất được đem kiểm tra cần dùng 1,5 lít dung dịch natri hidroxit.
4.1. Sợi bông: loại và tên của sợi được nêu chính xác trong biên bản thử nghiệm. Đối với các thí nghiệm so sánh, xem chú thích.
Chú thích. Vì khả năng co phụ vào loại của sợi thô, vào độ mảnh của sợi (số sợi), độ săn của nó và có thể vào dạng săn, nên các thử nghiệm so sánh chỉ được tiến hành với một loại và một sợi.
Các thử nghiệm khác nhau của cùng một loại có thể cho những giá trị khác nhau.
4.1.1. Chuẩn bị các con sợi
Dùng một máy cuốn sợi có chu vi 1m, dưới một áp lực thấp nhất có thể thực hiện được để cuốn một số vòng cần thiết để có được một con sợi có khối lượng 1 ± 0,2g. Sau đó tháo con sợi khỏi máy cuốn một cách nhẹ nhàng không có sức ép rồi gấp nó thành hai, sao cho nó có chiều dài khoảng 24cm.
4.1.2. Điều kiện để thử các con sợi
Bảo quản các con sợi đã được chuẩn bị theo 4.1.1 trong thời gian ít nhất là 24 giờ trước khi đem thử trong một môi trường chuẩn: nhiệt độ 20 ± 2oC và độ ẩm tương đối 65 ± 2%.
4.2. Thiết bị đo độ co
4.2.1. Máy Hintzman
Máy gồm các bộ phận sau: (Xem hình 1)
Giá đỡ bằng nhựa (1), có lắp một thiết bị (2) để giữ ống bằng thủy tinh hình trụ (6) kín một đầu để đựng chất lỏng ngâm kiềm. Chân đế (5) quay được để điều chỉnh cho máy ở vị trí thẳng đứng. Ống thủy tinh hình trụ (6) để đựng chất lỏng ngâm kiềm ở trên cùng có gắn nút nhựa (7), nút (7) đó có một cái móc (8) để giữ con sợi (10) được treo với một tải trọng (9) khối lượng 10 ± 0,1g. Trên giá đỡ (1) có gắn một vòng (3) để giữ đầu (7) và trên giá có một thước milimét (4) để đo chiều dài của con sợi trước và trong khi thử vật liệu chế tạo máy là chất không bị kiềm phá hủy
4.2.2. Máy Servô
Máy gồm các bộ phận sau: (Xem hình 2)
Giá đỡ (1) có thể điều chỉnh được chiều cao theo hướng thẳng đứng bằng ốc (3), giá có một cần (4) có hai nhánh rễ, cần gắn với cọc (2), cuối cần có gắn móc (5) và một đầu cần gắn một ròng rọc (6), trên đĩa (7) có chia vạch với một kim chuyển động được (8), kim có thể trở về vị trí không. Ở đầu cần (4) có gắn một vật dẫn (10), xuyên qua nó có một bản kim loại nhỏ (9) gắn một móc,
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6335:1998 (ISO 6841:1988) về chất hoạt động bề mặt - natri ankylbenzen sunfonat mạch thẳng kỹ thuật - xác định khối lượng phân tử trung bình bằng sắc ký khí lỏng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7160:2002 (ISO 2131 : 1972) về chất hoạt động bề mặt - phân loại đơn giản do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5456:1991 (ISO 2870 – 1986) về Chất hoạt động bề mặt - Chất tẩy rửa - Xác định chất hoạt động anion thủy phân được và không thủy phân được trong điều kiện axit do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 1Quyết định 2925/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6335:1998 (ISO 6841:1988) về chất hoạt động bề mặt - natri ankylbenzen sunfonat mạch thẳng kỹ thuật - xác định khối lượng phân tử trung bình bằng sắc ký khí lỏng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7160:2002 (ISO 2131 : 1972) về chất hoạt động bề mặt - phân loại đơn giản do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5456:1991 (ISO 2870 – 1986) về Chất hoạt động bề mặt - Chất tẩy rửa - Xác định chất hoạt động anion thủy phân được và không thủy phân được trong điều kiện axit do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5457:1991 (ISO 6836-1983) về chất hoạt động bề mặt - chất dùng để ngâm kiềm - đánh giá độ hoạt tính của các sản phẩm thấm nước dùng để ngâm kiềm bằng phương pháp xác định độ co của sợi bông do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN5457:1991
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 08/08/1991
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo:
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực