PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH SỐ LẦN ĐỨT TRÊN
Sewing thread - Method for determination fo breaking times on induatrial sewing machine
Cơ quan biên soạn: Trung tâm Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng khu vực 1
Cơ quan trình duyệt và đề nghị ban hành: Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
Cơ quan xét duyệt và ban hành: Ủy ban Khoa học Nhà nước
Quyết định ban hành số 733/QĐ ngày 31 tháng 12 năm 1990
CHỈ KHÂU
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH SỐ LẦN ĐỨT TRÊN MÁY KHÂU CÔNG NGHIỆP
Sewing thread - Method for determination fo breaking times on induatrial sewing machine
Số lần đứt trên máy khâu công nghiệp của chỉ được đặc trưng bằng số lần đứt trên 100 mét đường may, khi may ở điều kiện quy định
2.1. Máy khâu có đặc trưng kỹ thuật phù hợp với điều kiện may quy định cho loại chỉ cần thử
2.2. Loại kim khâu và vải dùng để thử phù hợp với điều kiện may quy định của chỉ. Số hiệu kim và độ dày của vải dùng để thử phù hợp với chỉ số của chỉ (tham khảo phần phụ lục).
3.1. Mật độ mũi may được chọn phù hợp với điều kiện may
3.2. Tốc độ may là 3000 - 3500 vòng/phút
3.3. Tiến hành may thử để chỉnh lực căng của chỉ vừa đủ
4.1. Lấy mẫu theo quy định của mục 2 của TCVN 2266-77
Với mỗi cuộn tiến hành thử ít nhất 1 lần
4.2. Mẫu vải để thử một cuộn chỉ được chuẩn bị như sau:
Cắt 20 băng vải có kích thước 50 x 50 cm - mẫu vải dùng để may đầu tiên nên dài hơn các mẫu sau để chỉnh tốc độ may theo quy định được dễ dàng. Xếp hai băng vải lên nhau theo đúng hướng sợi được một mẫu vải.
4.3. Trước khi may giữ mẫu chỉ và mẫu vải ở điều kiện khí hậu quy định của TCVN 1748-86 không ít hơn 24 giờ.
5.1. Tiến hành may trong điều kiện khí hậu quy định của TCVN 1748-86.
Chỉnh máy khâu phù hợp với quy định. Với từng cuộn chỉ tiến hành thử như sau:
- Tháo bỏ lớp chỉ ngoài cùng và luồn chỉ qua các bộ phận trên máy
- Kiểm tra cách luồn chỉ, lực căng chỉ, chân kim, vị trí kim cho đúng yêu cầu.
- Đặt mẫu vải trên bàn máy khâu, may nối liên tục với vận tốc quy định trên 10 mẫu vải để được đường may thẳng dài 5 mét. May 10 đường liên tục và các đường may cách nhau 4 cm (xem hình vẽ)
Mẫu vải 1 | Mẫu vải 2 | Mẫu vải 10 |
- Trong quá trình may ghi lại số lần đứt và vị trí đứt của chỉ (chỉ trên hay chỉ dưới, ở đường may thứ mấy) và nguyên nhân gây đứt chỉ. Sau mỗi lần đứt phải bỏ đi một đoạn chỉ ít nhất 1 mét trước khi may tiếp.
- Lặp l
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5241:1990 về Chỉ khâu - Phương pháp xác định đường kính trên dụng cụ đo độ dày được chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5242:1990 về Chỉ khâu - Phương pháp xác định độ xoắn cân bằng được chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5238:1990 về Chỉ khâu - Phương pháp xác định độ giãn khi may trên máy khâu công nghiệp do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5240:1990 về Chỉ khâu - Phương pháp xác định lực kéo đứt vòng chỉ do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1922:1999 về Chỉ khâu phẫu thuật tự tiêu (catgut) - Yêu cầu kỹ thuật
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5241:1990 về Chỉ khâu - Phương pháp xác định đường kính trên dụng cụ đo độ dày được chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5242:1990 về Chỉ khâu - Phương pháp xác định độ xoắn cân bằng được chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5238:1990 về Chỉ khâu - Phương pháp xác định độ giãn khi may trên máy khâu công nghiệp do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5240:1990 về Chỉ khâu - Phương pháp xác định lực kéo đứt vòng chỉ do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1922:1999 về Chỉ khâu phẫu thuật tự tiêu (catgut) - Yêu cầu kỹ thuật
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5239:1990 về Chỉ khâu - Phương pháp xác định số lần đứt trên máy khâu công nghiệp do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN5239:1990
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 31/12/1990
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực