Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 4516 : 1988

HOÀN THIỆN MẶT BẰNG XÂY DỰNG -QUY PHẠM THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU
Finished building alans – Codes for construction, check and acceptance

1. Quy định chung

1.1 Quy định chung áp dụng trong thi công và nghiệm thu công tác hoàn thiện mặt bằng khu đất xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp.

1.2 Việc hoàn thiện mặt bằng xây dựng phải thực hiện đúng thiết kế, tuân theo yêu cầu của quy phạm này và các quy phạm hiện hành có liên quan.

1.3 Các công trình được xây dựng và hoàn thiện trên mặt bằng xây dựng bao gồm: sân chơi, đường đi, hàng rào, cây xanh và các hệ thống kĩ thuật hạ tầng phải được hoàn thiện đồng bộ trước khi đưa công trình vào sử dụng.

1.4 Đất đắp nền phải phù hợp với thiết kế. Cho phép dùng các loại đất cát, đất pha cát, đất sét, các loại xỉ, hỗn hợp tro xỉ, các loại đất thải không lẫn hữu cơ.

1.5 Tại các khu vực trồng cây, trồng cỏ phải có lớp đất màu dễ thoát nước.

1.6 Khi hoàn thiện mặt bằng xây dựng, sai lệch so với thiết kế không được vượt quá những trị số sau đây:

- Sai lệch cao độ của lớp đất hữu cơ và lớp phủ mặt là ± 5 cm;

- Sai lệch chiều dày của lớp đất hữu cơ là ± 20%;

- Sai lệch chiều dày của lớp chống thấm, lớp lọc và lớp phủ mặt là ± 10% nhưng không được lớn hơn 2cm;

- Khi kiểm tra bề mặt bằng thước 3m thì khe hở cho phép giữa thước với mặt nền là 1,5cm đối với lớp phủ mặt bằng đất, đá dăm, sỏi, xỉ và 0,5cm đối với lớp phủ mặt bằng bê tông át phan, bê tông;

- Sai lệch chiều rộng lớp phủ mặt bằng bê tông là 5cm; đối với tất cả các loại vật liệu khác là 10cm.

1.7 Việc thi công mặt đường đá dăm, mặt đường bê tông át phan phải tuân theo quy phạm hiện hành về thi công đường.

2. Chuẩn bị mặt bằng

2.1. Việc chuẩn bị mặt bằng xây dựng bao gồm giải phóng mặt bằng và làm các công tác chuẩn bị.

2.2. Trước khi giải phóng mặt bằng cần phải:

- Xác định mạng lưới cọc mốc tọa độ và cao độ của khu đất xây dựng;

- Xác định các công trình và cây xanh hiện có cần được giữ lại.

2.3. Công tác giải phóng mặt bằng phải làm toàn bộ hoặc từng phần trên khu đất xây dựng theo thiết kế tổ chức xây dựng bao gồm: chặt cây, phá dỡ công trình cũ, di chuyển các hệ thống kĩ thuật (điện, nước, thông tin…).

2.4. Công tác chuẩn bị mặt bằng thi công gồm san, đắp mặt bằng, xây dựng các công trình phục vụ thi công: kho, xưởng, bãi, đường đi, điện, nước… Công ác chuẩn bị mặt bằng thi công phải phù hợp với thiết kế tổ chức thi công.

2.5. Nếu có điều kiện hợp lí, có thể xây dựng trước một phần hệ thống đường đi, điện, cấp thoát nước chính thức của công trình để phục vụ thi công.

2.6. Những cụm cây xanh được giữ lại phải rào bảo vệ. Khi đào đất xung quanh những cây được giữ lại thì phải chừa lại vùng đất có đường kính lớn hơn 0,5 đường kính tán cây và không được đào sâu quá 30cm.

2.7. Các công trình (như nhà, hệ thống kĩ thuật… ) hiện có trên mặt bằng xây dựng cần được tận dụng triệt để trong quá trình thi công.

2.8. Khi phá dỡ nhà, hệ thống kĩ thuật cũ, phải có biện pháp bảo đảm an toàn. Đối với nhà hai tầng trở lên và các công trình có kết cấu phức tạp cần phải có thiết kế phá dỡ.

2.9. Những vật liệu, cấu kiện, thiết bị còn tận dụng được, phải lựa chọn ra, đưa về nơi quy định để bảo quản và sử dụng.

2.10. Trước khi giải phóng mặt bằng phải cắt điện, nước và các hệ thống kĩ thuật khác sau khi có sự thỏa thuận của cơ quan quản lí các hệ thống đó.

Đối với hệ thống kĩ thuật ngầm phức tạp đặc biệt, đường dây điện cao thế, đường dây thông tin thì phải có thiết kế phá dỡ.

2.11. Khi nghiệm thu mặt bằng phải tiến hành theo các yêu cầu sau:

- Sau khi phá dỡ những công trình và hệ thống kĩ thuật ngầm phải san phẳng và đầm nén chặt các hào và hố đào

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4516:1988 về hoàn thiện mặt bằng xây dựng - quy phạm thi công và nghiệm thu

  • Số hiệu: TCVN4516:1988
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1988
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản