TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 4435 : 1992
TẤM SÓNG AMIĂNG XI MĂNG - PHƯƠNG PHÁP THỬ
Asbestos -cement corrugated sheets : Test method
1. Lấy mẫu
1.1. Mẫu thử được lấy theo lô sản phẩm. Tùy theo cỡ lô, số lượng mẫu lấy ra được quy định như sau :
Cỡ lô (tấm) Số mẫu lấy ra (tấm)
Đến 200 3
201 - 400 4
401 - 800 5
801 - 1500 7
1501 - 3000 l0
1.2. Mẫu lấy theo điều 1.1. được kiểm tra toàn bộ về ngoại quan và kích thước. Từ những mẫu đã kiểm tra ngoại quan và kích thước lấy ra ba tấm để kiểm tra các chỉ tiêu cơ lí,
2. Kiểm tra kích thước và ngoại quan
2.1. Dụng cụ đo:
Mặt phẳng chuẩn có kích thước bằng hoặc lớn hơn tấm sóng; thước thẳng dẹt, cuộn, eke, ke... đều có thang chia đến lmm;
Thước kẹp (panme) có đầu nhọn.
2.2. Trước khi kiểm tra các kích thước từng tấm sóng tiến hành kiểm tra bề mặt sản phẩm bằng mắt thường để đánh giá các khuyết tật nhận thấy như: vết nứt, sứt, lồi lõm... và ghi biên bản.
2.3. Đo bước sóng
Đặt thước dẹt vuông góc với các sóng (hình l). Đo khoảng cách giữa hai đỉnh sóng liền nhau tại các điểm tiếp xúc giữa thước và đỉnh sóng, chính xác đến lmm. Kết quả là trung bình của ba số đo tại ba vị trí khác nhau của tấm sóng.
hình 1
2.4. Đo chiều cao h
Mỗi mẫu thử do chiều cao h ở ba sóng hoàn chỉnh khác nhau. Mỗi lần đo đặt thước dẹt, nối liền hai đỉnh sóng và vuông góc với các sóng (hình 1). Đặt eke vuông góc với thước dẹt và đo khoảng cách lớn nhất từ điểm lõm nhất của sóng với mặt dưới của thước dẹt. Kết quả là trung bình cộng của 3 lần đo, chính xác đến lmm.
2.5. Đo chiều dài L và chiều rộng d.
Đặt tấm sóng ngay ngắn lên mặt phẳng. Đối với cả chiều dài và chiều rộng, tiến hành đo 3 lần ở khoảng giữa và mép tấm khoảng 50mm. Đo chính xác đến 1mm. Kết qủa là trung bình cộng của 3 lần đo.
2.6. Do chiều dày s.
Dùng panme đầu nhọn đo tại các điểm chuyển tiếp (l) của 3 sóng (hình 1). Kết quả là trung bình cộng của sáu phép đo chính xác đến 0,hnm.
2.7. Đo chiều cao cạnh sóng (h0d và h0m)
Đặt tấm sóng lên mặt phẳng chuẩn sao cho đáy của mỗi sóng tiếp xúc với bề mặt chuẩn. Trên mỗi cạnh sóng tiến hành đo ở 2 đầu cạnh sóng (hình 2). Dùng eke đo chính xác đến 1mm. Kết quả là trung bình cộng các cặp giá trị đo được.
2.8. Đo độ thẳng góc.
Dùng ke có mỗi cạnh dài ít nhất 1m để xác định độ thẳng góc. áp sát l cạnh của ke với cạnh dài tấm, đỉnh góc vuông của ke trùng với đỉnh tấm. Đo khoảng cách lớn nhất giữa ke và cạnh còn lại của tấm sóng. ở mỗi tấm sóng tiến hành đo ở 2 góc chéo nhau, chính xác đến 1mm.
3. Phương pháp thử cơ lí
3.1. Xác định tải trọng uốn gây mẫu
3.1.1. Thiết bị thử
Máy uốn có cấu tạo theo sơ đồ sau:
3.1.2. Chuẩn bị mẫu thử
Mẫu thử uốn là một tấm nguyên đã được
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5819:1994 về Tấm sóng PVC cứng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4434:2000 về Tấm sóng amiăng xi măng - Yêu cầu kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9188:2012 về Amiăng Crizôtin để sản xuất tấm sóng amiăng xi măng
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4435:2000 về tấm sóng amiăng xi măng - Phương pháp thử
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4435:1992 về tấm sóng amiăng xi măng - phương pháp thử
- Số hiệu: TCVN4435:1992
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1992
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực