Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 4055 : 1985

QUẢN LÍ CHẤT LƯỢNG, THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU

THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU

TỔ CHỨC THI CÔNG
Organization of construction activities

NHÓM H

1. Quy định chung

1.1. Quy phạm này được áp dụng khi tổ chức thi công xây lắp các công trình xây dựng

cơ bản thuộc các ngành   kinh tế quốc dân. Công tác tổ chức thi công xây lắp bao gồm: chuẩn bị xây lắp, tổ chức cung ứng vật tư - kỹ thuật và vận tải cơ giới hoá xây

lắp, tổ chức lao động, lập kế hoạch tác nghiệp, điều độ sản xuất và tổ chức kiểm tra chất lượng xây lắp.

1.2. Công tác thi công xây lắp phải tổ chức tập trung dứt điểm và tạo mọi điều kiện đưa nhanh toàn bộ công trình (hoặc một bộ phận, hạng mục  công trình) vào sử dụng, sớm đạt công suất thiết kế.

1.3. Mọi công tác thi công xây lắp, bao gồm cả những công tác xây lắp đặc biệt và công tác hiệu chỉnh, thử nghiệm máy móc thiết bị, phải tiến hành theo đúng các quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng và các chế độ, điều lệ hiện hành có liên quan của Nhà nước.

Phải đặc biệt chú ý tới những biện pháp bảo hộ lao động, phòng chống cháy, chống nổ và bảo vệ môi trường.

1.4. Khi xây dựng công trình, phải làm theo đúng bản vẽ thi công. Bản vẽ đưa ra thi công phải được Ban quản lý công trình xác nhận bằng con dấu trên bản vẽ.

- Những thay đổi thiết kế trong quá trình thi công phải được thỏa thuận của cơ quan giao thầu, cơ quan thiết kế và phải theo đúng những quy định của Điều lệ về việc lập, thẩm tra, xét duyệt thiết kế và dự toán các công trình xây dựng.

1.5. Công tác thi công xây lắp cần phải làm liên tục quanh năm. Đối với từng loại công việc, cần tính toán bố trí thi công trong thời gian thuận lợi nhất tuỳ theo điều kiện thiên nhiên và khí hậu của vùng lãnh thổ có công trình xây dựng.

1.6. Khi lập kết hoạch xây lắp, phải tính toán để bố trí công việc đủ và ổn định cho các đơn vị xây lắp trong từng giai  đoạn thi  công. Đồng thời, phải bố trí  thi công cho đồng bộ để bàn giao công trình một cách hoàn chỉnh và sớm đưa vào sử dụng.

1.7. Đối với những công trình xây dựng theo phương pháp lắp ghép, nên giao cho các tổ chức chuyên môn hoá. Các tổ chức này cần phải đảm nhận khâu sản xuất và cung ứng các sản phẩm của mình cho công trường xây dựng và tiến tới tự lắp đặt cấu kiện và chi tiết đã sản xuất vào công trình.

1.8. Đối với vữa bê tông, vữa xây, nhũ tương và các loại vữa khác, nên tổ chức sản xuất tập trung trong các trạm máy chuyên dùng cố định hoặc các trạm máy di động.

1.9. Khi  xây  dựng  công  trình,  phải  tạo  mọi  điều  kiện  để  lắp  ráp  kết  cấu  theo  phương pháp tổ hợp khối lớn phù hợp với dây chuyền công nghệ xây lắp. Cần tổ chức những bãi lắp ráp để hợp khối trước khi đưa kết cấu và thiết bị ra chính thức lắp ráp vào công trình.

1.10. Tải trọng tác dụng lên kết cấu công trình (tải trọng phát sinh trong quá trình thi công xây lắp) phải phù hợp với quy định trong bản vẽ thi công hoặc trong thiết kế tổ chức thi công và phải dự kiến những biện pháp phòng ngừa khả năng hư hỏng kết cấu.

1.11. Trong  công  tác  tổ  chức  và  điều  khiển  thi  công  xây  lắp,  đối  với  những  công  trình trọng điểm và những công trình sắp bàn giao đưa vào sản xuất hoặc sử dụng, cần tập trung lực lượng vật tư - kỹ thuật và lao động đẩy mạnh tiến độ thi công, phải kết hợp thi công xen kẽ tối đa giữa xây dựng với lắp ráp và những công tác xây lắp đặc biệt khác. Cần tổ chức làm nhiều ca kịp ở những bộ phận công trình mà tiến độ thực hiện có ảnh hưởng quyết định đến thời gian đưa công trình vào nghiệm thu, bàn giao và sử dụng.

1.12. Tất cả những công trình xây dựng trước khi khởi công xây lắp đều phải có thiết kế tổ chức xây dựng công trình và thiết kế thi công các công tác xây lắp (gọi tắt là thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế thi công) được duyệt.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4055:1985 về tổ chức thi công do Chủ nhiệm Ủy ban xây dựng cơ bản Nhà nước ban hành

  • Số hiệu: TCVN4055:1985
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 22/08/1985
  • Nơi ban hành: Uỷ ban xây dựng cơ bản Nhà nước
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản