Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 2739:1986

THUỐC TRỪ DỊCH HẠI

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ AXIT VÀ ĐỘ KIỀM

Pesticides

Method for determination of acid and base contents

Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 2739-78 và dùng để xác định độ axit hoặc độ kiềm của thuốc trừ dịch hại bằng phương pháp chuẩn độ axit - bazơ với chỉ thị metyla đỏ. Nếu dung dịch thí nghiệm có màu gây cản trở hoặc mẫu ít tan trong hỗn hợp axêtôn với nước cất theo tỷ lệ 1: 3 mà tan trong hỗn hợp axêtôn với nước theo tỷ lệ 10:1 thì có thể dùng phương pháp chuẩn độ điện thế với điện cực thủy tinh.

1. Phương pháp chuẩn độ dùng chỉ thị metyla đỏ:

1.1. Thuốc thử và các dung dịch:

Axit clohyđric dung dịch 0,02N;

Natri hidroxit dung dịch 0,02N;

Metyla đỏ, dung dịch 0,2% trong rượu etylic 60 độ;

Axetôn (TKPT).

1.2. Tiến hành xác định:

1.2.1. Đối với những sản phẩm kỹ thuật

Cân khoảng 10g mẫu chính xác tới 0,01g cho vào bình tam giác hoà tan bằng 25ml axêtôn, khi thật cần thiết đun nóng nhẹ trên bếp cách thủy, thêm 75ml nước cất. Tùy thuộc vào dung dịch có phản ứng axit hoặc kiềm và dùng dung dịch natri hiđrôxit 0,02N hoặc dung dịch axit clohiđric 0,02N chuẩn độ từ từ với chỉ thị metila đỏ. Đồng thời tiến hành thí nghiệm trắng (dùng 25ml axêtôn và 25ml nước cất).

1.2.2. Đối với những sản phẩm dạng hạt, bột mịn, bột phân tán trong nước. Cân khoảng 10g mẫu chính xác tới 0,01g cho vào bình tam giác, hoà tan bằng 25ml axêtôn, khi cần đun ấm trên bếp cách thủy và dùng đũa thủy tinh dằm nhỏ mẫu. Thêm 75ml nước cất, lọc và rửa vài ba lần mỗi lần khoảng 5ml hỗn hợp axêtôn nước cất tỷ lệ 1:3. Tùy thuộc vào dung dịch có phản ứng axit hoặc kiềm mà dùng dung dịch natri hiđrôxit 0,02N hoặc dung dịch axit clohiđric 0,02N chuẩn độ từ từ với chỉ thị metila đỏ. Đồng thời tiến hành thí nghiệm trắng (dùng một lượng axetôn và nước cất bằng thể tích axetôn và  nước cất dùng để hoà tan mẫu và rửa):

1.2.3. Đối với các sản phẩm như dầu đậm đặc. Cân khoảng 10g mẫu chính xác tới 0,01g cho vào bình tam giác, hoà tan bằng 100ml nước cất. Tùy thuộc vào dung dịch có phản ứng axit hoặc kiềm mà dùng dung dịch natri hidrôxit 0,02N hoặc dung dịch axit clohiđric 0,02N chuẩn độ từ từ với chỉ thị metyla đỏ. Đồng thời tiến hành thí nghiệm trắng (dùng 100ml nước cất).

1.3. Tính kết quả:

1.3.1.    Độ axit

1.3.1.1. Nếu trong mẫu trắng chỉ thị có màu vàng thì mẫu trắng được chuẩn độ bằng axit clohiđric. Khi đó độ axit của mẫu phân tích X1 tính ra phần trăm H2SO4, theo công thức: (1)

Trong đó:

V1 - Thể tích dung dịch natri hydroxit dùng để chuẩn độ mẫu phân tích (ml);

V2 - Thể tích dung dịch axit clohiđric dùng để chuẩn độ màu trắng (ml);

N1 - Nồng độ đương lượng của dung dịch axit natri hydroxit (dlg/l);

N2 - Nồng độ đương lượng của dung dịch clohiđric (dlg/l);

m - Khối lượng mẫu đem chuẩn độ (g);

0,049 - Mili đương lượng gam của axit sunfuric.

1.3.1.2. Nếu trong mẫu trắng chỉ thị có màu đỏ thì mẫu trắng được chuẩn độ bằng natri hydroxit. Khi đó độ axit của mẫu phân tích (X2) tính ra phần trăm H2SO4 theo công thức:

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2739:1986 về thuốc trừ dịch hại - phương pháp xác định độ axit và độ kiềm

  • Số hiệu: TCVN2739:1986
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 18/12/1986
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản