TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 192 : 1986
KÍCH THƯỚC ƯU TIÊN
Standart linear dimensions
1. Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 192 : 66
Tiêu chuẩn này quy định những dãy kích thước độ dài (đường kính, chiều dài, chiều cao v.v...) từ 0,001 đến 20000mm dùng trong ngành cơ khí.
Có thể dùng tiêu chuẩn này để quy định những kích thước độ dài trong các ngành công nghiệp khác.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho những kích thước phụ thuộc vào những thông số và kích thước đã cho trước (ví dụ như kích thước giữa các nguyên công), cũng như những kích thước đã được quy định trong các tiêu chuẩn Việt Nam.
Tiêu chuẩn này phù hợp với ST SEV 514- 77
2. Các kích thước từ 0,001 đến 0,009 mm phải phù hợp với dãy :
0,001 ; 0,002 ; 0,003 ; 0,004 , 0,005 ; 0,006 ; 0,007 ; 0,008 ; 0,009 mm
3. Các kích thước từ 0,OI đến 20000mm phải phù hợp với chl dẫn trong bảng của tiêu chuẩn này.
Các dãy kích thước cơ bản được xây dựng trên cơ sở các dãy số ưu tiên theo TCVN 142 : 64 và kí hiệu là Ra5, Ra lO, Ra 20 và Ra 40 tương ứng với R5, RlO, R20 và R40 theo TCVN 142 : 64.
4. Khi chọn các kích thước phải ưu tiên chọn các trị số của dãy có công bội lớn, theo thứ tự Ra5, Ra10, Ra20, Ra40. Các kích thước bổ sung ghi trong bảng chl sử dụng trong các trường hợp đặc biệt, nếu các kích thước thuộc các dãy cơ bản không đáp ứng được yêu cầu đối với sản phẩm.
5. Ngoài những dãy cơ bản chỉ dẫn trong bảng, cho phép dùng những dãy dẫn xuất lập thành từ những dãy cơ bản bằng cách chọn cách quãng 1, 2, 3 hoặc n số hạng của từng dãy cơ bản.
6. Kí hiệu các dãy dẫn xuất gồm có :
Kí hiệu dãy cơ bản làm cơ sở cho dãy dẫn xuát đó ;
Đường gạch nghiêng phân cách ;
Con số thứ tự cách quãng mà dãy dẫn xuất dựa vào đó để tạo thành ; Những trị số giới hạn ghi trong dấu ngoặc đơn.
Ví dụ kí hiệu các dãy dẫn xuất :
Ra5/2 (1... 630) - dãy dẫn xuất lấy cách từng số một của dãy cơ bản Ra5 với các trị số giới hạn là 1 và 630, cụ thể : 1 ; 2,5 ; 6,3 ; 16 ; 40 ; 100 ; 250 ;630 ;
Ra10/3 ( 10...) - dãy dẫn xuất lấy cách 2 số một của dãy cơ bản Ra10 với giới hạn dưới là 10, cụ thể : 10 ; 20 ; 40 ; 80 ; 160 ; 320 ; 630 , 1250 ...
Ra20/4 (... 80...) - dãy dẫn xuất lấy cách 3 số một của dãy cơ bản Ra20 với giới hạn trên là 36, cụ thể : ...9 ; 14 ; 22 ; 36.
Ra40/5 (... 80 ...) - dãy dẫn xuất lấy cách 4 số một của dãy cơ bản Ra40 không có giới hạn về cả hai chiều nhưng nhất thiết phải có trị số 80, cụ thể ... 45 , 63 ; 80 ; 105 ;140 ...
7. Cho phép lập các dãy từ các dãy cơ bản có công bội khác nhau trong từng khoảng kích thước khác nhau.
Kí hiệu dãy cơ bản | Kích thước bổ sung | Kí hiệu dãy cơ bản | Kích thước bổ sung | ||||||
Ra5 |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 192:1986 (ST SEV 514- 77) về kích thước ưu tiên do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN192:1986
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1986
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực