Natri L – glutamate
Lời nói đầu
TCVN 1459 : 1996 thay thế TCVN 1459 - 1974;
TCVN 1459 : 1996 hoàn toàn phù hợp với quy định về mỳ chính trong COMPENDIUM OF FOOD ADDITIVE SPECIFICATIONS - Tập 2, JOINT FAO / WHO EXPERT COMMITTEE ON FOOD ADDITIVES (JECFA);
Những yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn này được chuẩn bị tại kỳ họp lần thứ 31 của JECFA và được công bố ở FNP 38 (1998);
TCVN 1459 : 1996 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN / TC / F4 Phụ gia thực phẩm biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
MỲ CHÍNH
Natri L – glutamate
Tiêu chuẩn này áp dụng cho mỳ chính (bột ngọt).
Tiêu chuẩn này quy định về yêu cầu kỹ thuật và các phương pháp thử để nhận biết và thử độ tinh khiết.
Natri glutamat, MSG
Chỉ số mã hóa quốc tế INS (International Numbering System) số 621, tên cộng đồng Châu Âu EEC số 621.
3.1. Danh pháp hóa học
Natri L – glutamat ngậm 1 phân tử nước (Monosodium L – glutamate monohydrate).
Muối mononatri của axit glutamic ngậm 1 phân tử nước (Glutamic acid monosodium salt monohydrate).
3.2. Chỉ số C.A.S: (C.A.S. number) 142 - 47 - 2.
3.3. Công thức hóa học : C5H8NNaO4.H2O
3.4. Công thức cấu tạo:
3.5. Phân tử lượng: 187,13
3.6. Phân tích: Hàm lượng của C5H8NNaO4.H2O tính theo khối lượng khô không thấp hơn 99,0%.
Tinh thể trắng hoặc bột kết tinh trắng, không mùi, có vị đặc trưng.
Chất điều vị.
6.1. Cách nhận biết
A* Tính hòa tan:
- Dễ hòa tan trong nước.
- Tan ít trong etanol.
- Hầu như không tan trong ete
B Thử dương tính đối với axit glutamic: Đạt yêu cầu qua thử nghiệm. Xem mô tả ghi ở phần sau.
C* Thử dương tính đối với natri: Đạt yêu cầu qua thử nghiệm.
6.2. Độ tinh khiết
6.2.1 Giảm khối lượng khi sấy khô: Không thấp hơn 0,5% (98o, 5h).
6.2.2* pH từ 6,7 đến 7,2 (dung dịch 1 phần 20)(1/20).
6.2.3* Độ quay cực đặc trưng:
: + 24,8 đến + 25,3o
Thử dung dịch gồm 10 g mẫu (MGS khô) trong 100 ml axit clohydric 2N, dùng ống nghiệm 200 mm.
6.2.4* Clorua: không lớn hơn 0,2%.
Thử 0,07 g mẫu theo hướng dẫn trong : Thử giới hạn clorua, dùng 0,4 ml dung dịch axit clohydric 0,01N để kiểm tra.
6.2.5* Asen: Không lớn hơn 2 mg/kg.
Thử 1 g mẫu theo hướng dẫn trong: Thử giới hạn asen (phương pháp II), dùng 2ml dung dịch chuẩn asen.
6.2.6* Chì: Không lớn hơn 5 mg/kg.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1459:1996 (Tập 2, JOINT FAO (JECFA)) về mì chính do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVN1459:1996
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1996
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực