RẠP CHIẾU PHIM - YÊU CẦU KỸ THUẬT VỀ ÂM THANH
Cinemas - Technical requirements for projected acoustics
Lời nói đầu
TCVN 9827:2013 do Cục Điện ảnh biên soạn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
RẠP CHIẾU PHIM - YÊU CẦU KỸ THUẬT VỀ ÂM THANH
Cinemas - Technical requirements for projected acoustics
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật về âm thanh trong phòng khán giả đối của rạp chiếu phim 35 mm với định dạng âm thanh 5.1.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các rạp, cụm rạp chiếu phim được thiết kế xây dựng mới và có thể tham khảo để sử dụng cho các rạp, cụm rạp chiếu phim được cải tạo từ các rạp, cụm rạp cũ hoặc được hoán cải từ các công trình xây dựng có công năng khác.
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
2.1. Áp suất âm thanh, p (sound pressure)
Thanh áp
Chênh lệch áp suất cục bộ so với áp suất khí quyển được gây ra bởi sóng âm.
2.2. Mức áp suất âm thanh, Lp (sound pressure level)
Mức thanh áp
Đại lượng được xác định theo công thức: Lp = 20 lg p/p0 (dB), trong đó p0 = 20 mPa là trị số thanh áp tai người bắt đầu nghe thấy ở tần số 1 kHz (ngưỡng nghe) và p là trị số thanh áp của nguồn âm.
2.3. Thời gian vang, T (reverberation time)
Khoảng thời gian kéo dài của âm thanh, từ thời điểm nguồn âm ngừng bức xạ đến khi mức thanh áp suy giảm đi 60 dB, được tính bằng giây.
2.4. Thời gian vang tối ưu, Topt500 (optimal reverberation time)
Thời gian vang được chọn tại tần số trung tâm 500 Hz của dải thông 1 octa, được tính bằng giây.
2.5. Mức tạp âm nền, Lnoise (background noise level)
Mức ồn nền
Mức tạp âm hay mức ồn trong phòng do các phương tiện và thiết bị kỹ thuật của chính phòng đó gây ra cùng các nguồn ồn từ bên ngoài xuyên âm vào phòng, được tính bằng deciBel (dB).
2.6. Tạp âm hồng (pink noise)
Tạp âm 1/f (1/f noise)
Tạp âm hồng (hay còn gọi là tạp âm 1/f) là một tín hiệu hoặc một quá trình của phổ tần có mật độ công suất (tức là năng lượng hoặc công suất tính cho mỗi Hz) tỷ lệ nghịch với tần số. Trong tạp âm hồng, công suất tạp âm phân bố trong mỗi octa đều bằng nhau.
2.7. Độ rõ tiếng nói, STI-SR (speech transmission index-subjective rating)
Số phần trăm (%) âm tiết nghe rõ trong 100 âm tiết vô nghĩa (logatom) được truyền qua một kênh thông tin.
2.8. Chuỗi kết nối A (A-chain)
Phần đầu của hệ thống tái tạo âm thanh trong rạp chiếu phim bắt đầu từ điểm nối đầu vào đến chiết áp âm lượng chính của hệ thống (không gồm khuếch đại công suất). Xem Hình 1.
CHÚ THÍCH: Chuỗi kết nối A gồm phần mạch sửa méo trước khi tái tạo đường tiếng loại 1.
2.9. Chuỗi kết nối B (B-chain)
Phần cuối của hệ thống tái tạo âm thanh trong rạp chiếu phim, bắt đầu từ điểm đầu vào trước chiết áp âm lượng chính và kết thúc tại vùng nghe trong rạp với mức thanh áp quy định. Xem Hình 1.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 175:2005 về mức ồn tối đa cho phép trong công trình công cộng – tiêu chuẩn thiết kế do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5577:2012 về Rạp chiếu phim - Tiêu chuẩn thiết kế
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9826:2013 về Rạp chiếu phim – Yêu cầu kỹ thuật về hình ảnh
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9827:2013 về Rạp chiếu phim – Yêu cầu kỹ thuật về âm thanh
- Số hiệu: TCVN9827:2013
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2013
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết