Standard test methods for determination of nickel, vanadium, and iron in crude oils and residual fuels by inductively coupled plasma (ICP) atomic emission spectrometry
Lời nói đầu
TCVN 9792:2013 được xây dựng trên cơ sở chấp nhận hoàn toàn tương đương với ASTM D 5708-11 Standard Test Methods for Determination of Nickel, Vanadium, and Iron in Crude Oils and Residual Fuels by Inductively Coupled Plasma (ICP) Atomic Emission Spectrometry, với sự cho phép của ASTM quốc tế, 100 Barr Harbor Drive, West Conshohocken, PA 19428, USA. Tiêu chuẩn ASTM D5708-11 thuộc bản quyền ASTM quốc tế.
TCVN 9792:2013 do Tiểu Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC28/SC2 Nhiên liệu lỏng - Phương pháp thử biên soạn, Tổng Cục Tiêu chuẩn và Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
DẦU THÔ VÀ NHIÊN LIỆU CẶN - XÁC ĐỊNH NIKEN, VANADI VÀ SẮT BẰNG PHỔ PHÁT XẠ NGUYÊN TỬ PLASMA CẶP CẢM ỨNG (ICP)
Standard test methods for determination of nickel, vanadium, and iron in crude oils and residual fuels by inductively coupled plasma (ICP) atomic emission spectrometry
1.1. Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp xác định niken, vanadi, và sắt trong các loại dầu thô và nhiên liệu cặn bằng phép đo phổ phát xạ nguyên tử plasma cặp cảm ứng (ICP). Tiêu chuẩn này quy định hai phương pháp thử khác nhau.
1.2. Phương pháp A (từ Điều 7 đến 11 và từ Điều 18 đến 22)-ICP được sử dụng để phân tích mẫu hòa tan trong dung môi hữu cơ. Phương pháp này sử dụng các kim loại hòa tan trong dầu để hiệu chuẩn và không áp dụng để xác định định lượng hoặc phát hiện các tạp chất dạng hạt không tan.
1.3. Phương pháp B (từ Điều 12 đến 22)-ICP được sử dụng để phân tích mẫu được phân hủy bằng acid.
1.4. Các dải nồng độ quy định trong các phương pháp thử này được xác định bởi độ nhạy của các thiết bị, lượng mẫu lấy phân tích và thể tích pha loãng. Qui định cụ thể được nêu tại 15.2. Thông thường, giới hạn nồng độ thấp là một vài phần mười của một mg/kg. Các dữ liệu về độ chụm được cung cấp cho các dải nồng độ được quy định tại Điều 21.
1.5. Các giá trị tính theo đơn vị SI là giá trị tiêu chuẩn. Các giá trị tính ghi trong ngoặc dùng để tham khảo.
1.6. Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các vấn đề liên quan đến an toàn khi sử dụng. Người sử dụng tiêu chuẩn này có trách nhiệm thiết lập tất cả các nguyên tắc về an toàn và bảo vệ sức khỏe cũng như khả năng áp dụng phù hợp với các giới hạn quy định trước khi đưa vào sử dụng.
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 2117 (ASTM D1193), Nước thuốc thử - Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 6777 (ASTM D 4057), Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp lấy mẫu thủ công
TCVN D1548, Test method for vanadium in navy special fuel oil (Phương pháp xác định vanadi trong nhiên liệu đốt lò chuyên dụng cho hải quân)
ASTM D 4177 Practice for automatic sampling of petroleum and petroleum products (Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp lấy mẫu tự động)
ASTM D 5185, Test method for determination of additive elements, wear metals, and contaminants in used lubricating oils and determination of selected elements in base oils by inductively coupled plasma atomic emission spectrometry (ICP-AES) (Phương pháp xác định các nguyên tố phụ gia, kim loại mài mòn, và các tạp chất trong dầu bôi trơn đã q
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9791:2013 (ASTM D 4006 – 11) về Dầu thô – Xác định nước bằng phương pháp chưng cất
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10151:2013 (ASTM D 7112-12) về Dầu thô và dầu nhiên liệu nặng (FO nặng) - Xác định độ ổn định và khả năng tương thích bằng máy phân tích độ ổn định dầu nhiên liệu nặng (FO nặng) (phát điện quang học)
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10149:2013 (ASTM D 4807 - 05) về Dầu thô - Xác định cận bằng phương pháp dùng màn lọc
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6777:2007 (ASTM D 4057 - 06) về dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp lấy mẫu thủ công
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2117:2009 (ASTM D 1193 – 06) về Nước thuốc thử - Yêu cầu kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9791:2013 (ASTM D 4006 – 11) về Dầu thô – Xác định nước bằng phương pháp chưng cất
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10151:2013 (ASTM D 7112-12) về Dầu thô và dầu nhiên liệu nặng (FO nặng) - Xác định độ ổn định và khả năng tương thích bằng máy phân tích độ ổn định dầu nhiên liệu nặng (FO nặng) (phát điện quang học)
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10149:2013 (ASTM D 4807 - 05) về Dầu thô - Xác định cận bằng phương pháp dùng màn lọc
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9792:2013 (ASTM D 5708 - 11) về Dầu thô và nhiên liệu cặn – Xác định niken,vanadi và sắt bằng phổ phát xạ nguyên tử plasma cặp cảm ứng (ICP)
- Số hiệu: TCVN9792:2013
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2013
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực