Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9536:2021

MÁY THU HÌNH - HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG

Television sets - Energy efficiency

Lời nói đầu

TCVN 9536:2021 thay thế TCVN 9536:2012;

TCVN 9536:2021 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

MÁY THU HÌNH - HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG

Television sets - Energy efficiency

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các máy thu hình có công suất danh định nhỏ hơn 1 000 W, gồm một màn hình và một hoặc nhiều bộ thu/bộ điều hưởng nằm trong cùng một vỏ bọc hoặc nằm tách rời.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho cả các bộ TV/VCR, TV/DVD, TV/VCR/DVD kết hợp.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các máy thu hình có chức năng máy tính, OCAP, IP và các bộ thu truyền hình khác có các chức năng đặc biệt.

Tiêu chuẩn này quy định mức hiệu suất năng lượng tối thiểu và phân cấp hiệu suất năng lượng của máy thu hình.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn dưới đây là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

TCVN 10152:2013 (IEC 62301:2011), Thiết bị điện gia dụng - Đo công suất ở chế độ chờ

TCVN 13476-1:2021 (IEC 62087-1:2015), Thiết bị audio, video và các thiết bị liên quan - Xác định công suất tiêu thụ - Phần 1: Yêu cầu chung

TCVN 13476-2:2021 (IEC 62087-2:2015), Thiết bị audio, video và các thiết bị liên quan - Xác định công suất tiêu thụ - Phần 2: Tín hiệu và phương tiện

TCVN 13476-3:2021 (IEC 62087-3:2015), Thiết bị audio, video và các thiết bị liên quan - Xác định công suất tiêu thụ - Phần 3: Máy thu hình

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 13476-1:2021 (IEC 62087-1:2015), TCVN 13476-2:2021 (IEC 62087-2:2015), TCVN 13476-3:2021 (IEC 62087-3:2015) và các thuật ngữ và định nghĩa dưới đây.

3.1

Chế độ bật (on mode)

Chế độ mà máy thu hình được nối với nguồn cung cấp và thực hiện các chức năng chính.

3.2

Chế độ chờ thụ động (passive standby power mode)

Chế độ mà máy thu hình vẫn được nối với nguồn cung cấp bên ngoài nhưng không thực hiện các chức năng chính. Thiết bị có thể chuyển sang chế độ khác bằng cơ cấu điều khiển từ xa hoặc tín hiệu nội bộ nhưng không chuyển được chế độ bằng tín hiệu bên ngoài.

3.3

Chế độ tắt (off mode)

Chế độ mà máy thu hình được ngắt khỏi nguồn cung cấp bằng nút tắt nguồn nhưng không rút phích cắm nguồn và không thực hiện chức năng nào phụ thuộc vào nguồn bên ngoài. Thiết bị không thể chuyển sang chế độ khác bất kỳ bằng cơ cấu điều khiển từ xa, tín hiệu nội bộ hoặc tín hiệu bên ngoài. Lưu ý là vẫn có thể có tiêu thụ điện nếu có bộ lọc EMC hoặc các linh kiện khác về phía nguồn của công tắc nguồn.

3.4

Chỉ số hiệu suất năng lượng (energy efficiency index)

K

Tỷ số giữa công suất tiêu thụ đo được của máy thu hình, P, và công suất tiêu thụ tham chiếu, Pref.

3.6

Hiệu suất năng lượng tối thiểu (MEPS) (Minimum Energy Performance Standard)

Công suất tiêu thụ lớn nhất cho phép của máy thu hình.

3.7

Cấp hiệu suất năng lượng (energy efficiency grade)

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9536:2021 về Máy thu hình - Hiệu suất năng lượng

  • Số hiệu: TCVN9536:2021
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2021
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản