Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9401:2012

KỸ THUẬT ĐO VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU GPS TRONG TRẮC ĐỊA CÔNG TRÌNH

Technical of measuring and Processing GPS data in engineering survey

Lời nói đầu

TCVN 9401:2012 được chuyển đổi từ TCXDVN 364:2006 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

TCVN 9401:2012 do Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

KỸ THUẬT ĐO VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU GPS TRONG TRẮC ĐỊA CÔNG TRÌNH

Technical of measuring and Processing GPS data in engineering survey

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật về việc đo và xử lý số liệu GPS khi thành lập lưới khảo sát công trình, lưới khống chế mặt bằng phục vụ thi công và quan trắc chuyển dịch ngang công trình.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 9398:2012, Công tác trắc địa trong xây dựng công trình - Yêu cầu chung.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này có sử dụng một số thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1

Ca đo (Observation session)

Quãng thời gian thu tín hiệu liên tục trên trạm đo từ lúc bật máy đến lúc tắt máy.

3.2

Đo đồng bộ (Simultaneous observation)

Trị số đo của hai máy thu trở lên thu tín hiệu của cùng một vệ tinh.

3.3

Vòng đo đồng bộ (Simultaneous observation loop)

Vòng khép của các véc tơ do 3 máy đo cùng ca trở lên hợp thành.

3.4

Vòng khép độc lập (Independent observation loop)

Vòng khép của các vectơ cạnh độc lập hợp thành.

3.5

Độ cao ăngten (Antenna height)

Độ cao tính từ tâm trung bình của pha ăngten thu đến tâm mốc.

3.6

Lịch vệ tinh (Ephemeris)

Giá trị tọa độ trên quỹ đạo của vệ tinh ở các thời điểm khác nhau. Lịch vệ tinh được phát dưới hai loại: lịch vệ tinh quảng bá và lịch vệ tinh chính xác.

3.7

Lịch vệ tinh quảng bá (Broadcast ephemeris)

Tín hiệu vô tuyến do vệ tinh phát ra chứa thông tin dự báo tham số quỹ đạo của vệ tinh ở thời gian nào đó.

3.8

Lịch vệ tinh chính xác (Precise ephemeris)

Tham số quỹ đạo vệ tinh do một vài trạm theo dõi xác định qua xử lý tổng hợp dùng vào định vị vệ tinh chính xác.

3.9

Véc tơ cạnh đơn (Single baseline)

Véc tơ cạnh tính từ một cặp ăngten thu ở hai điểm bất kỳ cùng ca đo.

3.10

Tổ hợp véc tơ cạnh độc lập (Multiple baseline)

m -1 véc tơ cạnh độc lập được giải từ m -1 phương trình trị đo bất kỳ khi đo đồng bộ với m máy thu.

3.11

Hiệu pha bậc một (sai phân bậc 1) (Single differential)

Hiệu trị đo pha đến cùng một vệ tinh của hai trạm đo GPS cùng ca đo.

3.12

Hiệu pha bậc

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9401:2012 về Kỹ thuật đo và xử lý số liệu GPS trong trắc địa công trình

  • Số hiệu: TCVN9401:2012
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2012
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản