Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8805-1 : 2012

ISO 7256-1 : 1984

THIẾT BỊ GIEO – PHƯƠNG PHÁP THỬ - PHẦN 1: MÁY GIEO TỪNG HẠT

Sowing equipment – Test method – Part 1: Single seed drills (precision drills)

Lời nói đầu

TCVN 8805-1 : 2012 hoàn toàn tương đương với tiêu chuẩn ISO 7256-1:1984.

TCVN 8805 -1 : 2012 do Trung tâm Giám định Máy và Thiết bị biên soạn,

Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 8805: 2012 (ISO 7256) Thiết bị gieo – Phương pháp thử bao gồm 2 phần sau đây:

- Phần 1: Máy gieo từng hạt;

- Phần 2: Máy gieo hạt theo hàng.

 

THIẾT BỊ GIEO – PHƯƠNG PHÁP THỬ - PHẦN 1: MÁY GIEO TỪNG HẠT

Sowing equipment – Test method – Part 1: Single seed drills (precision drills)

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử cho phép gieo từng hạt (Máy gieo chính xác).

2. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

2.1.

Máy gieo từng hạt (single seed drills)

Máy gieo có cơ cấu định lượng, phân phối từng hạt và lấp hạt theo khoảng cách đã được định trước để tạo thành hàng gieo.

CHÚ THÍCH: Hầu hết máy gieo có các khoảng cách đều, phép thử chỉ đề cập đến loại máy này.

2.2.

Bộ phận gieo hạt (sowing unit)

Bộ phận thông thường bao gồm cơ cấu định lượng và lấp hạt.

2.3.

Cơ cấu định lượng hạt (metering mechanism)

Cơ cấu lấy từng hạt hoặc nhóm hạt từ thùng chứa hạt và nhả chúng ra thành hàng.

2.4.

Bộ phận lấp hạt (burying device)

Bộ phận thông thường bao gồm lưỡi rạch hàng, bộ phận điều chỉnh độ sâu lưỡi rạch hàng và bộ phận lấp hạt.

2.5. Lưỡi rạch hàng (coulter)

Bộ phận tạo rãnh để gieo hạt vào đó.

2.6.

Tốc độ dòng hạt (flow rate)

Lượng hạt được phân phối tính theo số hạt, khối lượng hoặc thể tích hạt trên một đơn vị thời gian 1).

2.7.

Mức gieo (application rate)

Lượng hạt được gieo tính theo số hạt, khối lượng hoặc thể tích hạt trên một đơn vị chiều dài hay diện tích[1]).

2.8.

Khoảng cách hạt (spacing)

Khoảng cách giữa hai hạt liên tiếp trong hàng.

Khoảng cách hạt lý thuyết: Khoảng cách bố trí trên cơ cấu điều khiển do nhà chế tạo công bố.

2.9.

Thiếu hạt (miss)

Khoảng cách giữa hai hạt liên tiếp gieo thực tế lớn hơn 1,5 lần khoảng cách lý thuyết được coi là thiếu hạt (xem 5.1.1.).

2.10

Thừa hạt (multiples)

Khoảng cách giữa hạt liên tiếp gieo thực tế nhỏ hơn 0,5 lần khoảng cách lý thuyết được coi là thừa hạt (xem 5.1.1).

3. Điều kiện thử chung

3.1. Máy gieo hạt

3.1.1. Chọn mẫu

Máy gieo đem thử phải do đại

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8805-1:2012 (ISO 7256-1 : 1984) về Thiết bị gieo - Phương pháp thử - Phần 1: Máy gieo từng hạt

  • Số hiệu: TCVN8805-1:2012
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2012
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản