Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6875 : 2010

ISO 11612 : 2008

QUẦN ÁO BẢO VỆ – QUẦN ÁO BẢO VỆ CHỐNG NHIỆT VÀ LỬA

Protective clothing – Clothing to protect against heat and flame

Lời nói đầu

TCVN 6875:2010 thay thế TCVN 6875:2001.

TCVN 6875:2010 hoàn toàn tương đương với ISO 11612:2008

TCVN 6875:2010 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 94 Phương tiện bảo hộ cá nhân biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Lời giới thiệu

Mục đích của tiêu chuẩn này là đưa ra các yêu cầu tính năng tối thiểu cho quần áo bảo vệ chống nhiệt và lửa có phạm vi sử dụng rộng.

Trong rất nhiều nguy cơ được liệt kê trong tiêu chuẩn này, có ba mức tính năng:

- Mức 1 để chỉ sự tiếp xúc có độ rủi ro thấp;

- Mức 2 để chỉ sự tiếp xúc có độ rủi ro trung bình;

- Mức 2 để chỉ sự tiếp xúc có độ rủi ro cao;

Để bảo vệ chống lại sự tiếp xúc ở mức độ lớn với nhiệt bức xạ, cần tính đến mức tính năng thứ tư đối với vật liệu có tính năng cao như vật liệu tráng phủ nhôm và các vật liệu tương tự. Việc đưa ra mức độ bảo vệ người lao động dựa trên kết quả đánh giá rủi ro và một số đề xuất về việc đánh giá rủi ro được nêu trong Phụ lục E.

Trong tiêu chuẩn này, phụ lục tham khảo về đặc điểm ecgônômi (Phụ lục D) được đưa dưới dạng hướng dẫn. Các phép thử thích hợp cho các yêu cầu này vẫn chưa được công nhận trong phạm vi quốc tế.

Để bảo vệ toàn diện chống lại sự tiếp xúc với nhiệt và/hoặc lửa, cần phải sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân (PTBVCN) thích hợp để bảo vệ đầu, mặt, tay và/hoặc chân và trong một số trường hợp, cũng cần lưu ý đến việc bảo vệ cơ quan hô hấp.

Cần lưu ý đến Báo cáo Kỹ thuật CEN/TR 14560:2004[1] của CEN đưa ra hướng dẫn để lựa chọn, sử dụng, bảo quản, bảo dưỡng quần áo bảo vệ chống nhiệt và lửa.

Không có phần nào trong tiêu chuẩn này hạn chế quyền thực thi pháp lý, người mua hoặc nhà sản xuất vượt quá những yêu cầu tối thiểu này. Đây là một trong nhiều tiêu chuẩn về quần áo được xây dựng để bảo vệ người lao động chống lại nhiệt/hoặc lửa. Các tiêu chuẩn khác là:

- ISO 11611, Protective clothing for use in welding and allied processes (Quần áo bảo vệ dùng trong quá trình hàn và đúc);

- ISO 11613, Protective clothing for firefighters – Laboratory test methods and performance requirements (Quần áo bảo vệ cho nhân viên chữa cháy – Phương pháp thử trong phòng thí nghiệm và yêu cầu tính năng);

- ISO 14460, Protective clothing for automobile racing drivers – Protection against heat and flame – Performance requirements and test methods (Quần áo bảo vệ dùng cho vận động viên đua ôtô – Bảo vệ chống nhiệt và lửa – Yêu cầu tính năng và phương pháp thử);

- TCVN 7617 (ISO 15384), Quần áo bảo vệ cho nhân viên chữa cháy – Phương pháp thử trong phòng thí nghiệm và yêu cầu tính năng cho quần áo chữa cháy ngoài trời;

- TCVN 7618 (ISO 15538), Quần áo bảo vệ cho nhân viên chữa cháy – Phương pháp thử trong phòng thí nghiệm và yêu cầu tính năng cho quần áo bảo vệ có bề mặt ngoài phản xạ;

- EN 469, Protective clothing for firefighters – Performance requirements for protective clothing for firefighting (Quần áo bảo vệ cho nhân viên chữa cháy – Yêu cầu tính năng đối với quần áo bảo vệ dùng để chữa cháy);

- EN 1486, Protective clothing for fire-fighters – Test methods and requirements for reflective clothing for specialised fire fighting (Quần áo bảo vệ dùng cho nhân viên chữa cháy – Phương pháp thử và yêu cầu đối với quần áo phản xạ dùng để chữa cháy chuyên dụng);

- EN 13911, Protective clothing for firefighters – Requirements and test methods for fire hoods for firefighters (Quần áo bảo vệ dùng cho nhân viên chữa cháy – Yêu cầu và phương pháp thử đối với mũ chống cháy dùng cho nhân viên chữa cháy);

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6875:2010 (ISO 11612 : 2008) về Quần áo bảo vệ - Quần áo bảo vệ chống nhiệt và lửa

  • Số hiệu: TCVN6875:2010
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2010
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản