Rules for the classification and construction of sea-going steel ships - Part 2A: Hull constructions and equipment of ships of 90 metres and over in length
Bỏ mục 1.1.10
11.3.4. Cửa trượt
Mục -1 được sửa đổi như sau :
1. Tất cả các cửa kín nước, trừ những cửa bắt buộc phải đóng cố định khi đi biển, phải có khả năng đóng và mở bằng tay tại chỗ, từ cả hai phía của cửa, với góc nghiêng của tàu là 30° về bất kỳ mạn nào.
Hình 2A/13.5 được sửa lại như sau :
Khoảng cách tính từ mút sau của L
Hình 2-A/13.5 Trị số của hệ số C4
16.3. Các phương tiện đóng mở các lối ra vào ở vách mút thượng tầng
Mục -2 được sửa thành (1), còn tiểu mục (2) được bổ sung như sau :
(2) Về nguyên tắc, các ngưỡng tháo lắp là không được phép lắp đặt.
17.2.3. Phương tiện đóng kín các lỗ khoét để đi lại
Câu chính được đánh số lại thành -1, còn mục -2 được bổ sung như sau.
2. Các lỗ khoét trên nóc của lầu ở boong dâng hoặc thượng tầng có chiều cao nhỏ hơn chiều cao tiêu chuẩn, mà lầu này có chiều cao bằng hoặc lớn hơn chiều cao tiêu chuẩn của boong dâng thì phải có phương tiện đóng kín được chấp nhận nhưng không cần phải được bảo vệ bởi lầu hoặc chòi boong nếu chiều cao của lầu ít nhất bằng chiều cao tiêu chuẩn của thượng tầng. Các lỗ khoét ở trên nóc của lầu nằm trên một lầu khác mà có chiều cao nhỏ hơn chiều cao tiêu chuẩn của thượng tầng có thể được bố trí tương tự như vậy.
CHƯƠNG 18 MIỆNG KHOANG, MIỆNG BUỒNG MÁY VÀ CÁC LỖ KHOÉT KHÁC TRÊN BOONG
18.1.2. Vị trí của các lỗ khoét trên boong lộ
Định nghĩa "Vị trí II" được thay đổi như sau :
Vị trí II: Nằm trên các boong thượng tầng lộ ở phía sau điểm 0,25Lf phía phía sau mút trước của Lf và nằm ở độ cao ít nhất bằng chiều cao tiêu chuẩn của thượng tầng phía trên của boong mạn khô, hoặc
Nằm trên boong thượng tầng lộ ở phía trước của điểm 0,25Lf phía sau mút trước của Lf và nằm ở độ cao ít nhất hai lần chiều cao tiêu chuẩn của thượng tầng phía trên boong mạn khô.
18.2.3. Kết cấu của thành miệng khoang
Tiểu mục -1 được sửa lại như sau :
1. Qui cách kết cấu của thành miệng khoang phải không được nhỏ hơn t
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 03:2009/BGTVT về giám sát kỹ thuật và đóng tàu biển cỡ nhỏ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6278:2003 về qui phạm trang bị an toàn tàu biển
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-5:2003/SĐ 2:2005 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 5: Phòng, phát hiện và chữa cháy
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-8D:2003 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 8D: Tàu chở xô khí hóa lỏng
- 1Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 03:2009/BGTVT về giám sát kỹ thuật và đóng tàu biển cỡ nhỏ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6278:2003 về qui phạm trang bị an toàn tàu biển
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-5:2003/SĐ 2:2005 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 5: Phòng, phát hiện và chữa cháy
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-1B: 2003 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 1B: Quy định chung về phân cấp tàu
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-1A:2003/SĐ 2:2005 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 1A: Quy định chung về hoạt động giám sát
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-8D:2003 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 8D: Tàu chở xô khí hóa lỏng
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-2A:2003/SĐ 2:2005 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 2A: Kết cấu thân tàu và trang thiết bị tàu dài từ 90 mét trở lên
- Số hiệu: TCVN6259-2A:2003/SĐ2:2005
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2005
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực