Motorcycles – Measurement of maximum speed
Lời nói đầu
TCVN 6011 : 2008 thay thế TCVN 6011 : 1995.
TCVN 6011 : 2008 hoàn toàn tương đương ISO 7117 : 1995.
TCVN 6011 : 2008 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 22 Phương tiện giao thông đường bộ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
MÔ TÔ – ĐO VẬN TỐC LỚN NHẤT
Motorcycles – Measurement of maximum speed
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định vận tốc lớn nhất của mô tô như được định nghĩa trong TCVN 6211 : 2003.
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 6211 (ISO 3833), Phương tiện giao thông đường bộ – Kiểu – Thuật ngữ và định nghĩa.
TCVN 7362 (ISO 6276), Mô tô, xe máy hai bánh – Khối lượng – Thuật ngữ và định nghĩa.
3.1. Mô tô phải phù hợp với loạt sản xuất về tất cả các chi tiết và bộ phận của xe, nếu có khác biệt, thì việc mô tả đầy đủ những khác biệt đó phải được nêu trong báo cáo thử.
3.2. Phải chỉnh đặt cơ cấu cấp nhiên liệu và cơ cấu đánh lửa, độ nhớt của dầu bôi trơn các chi tiết máy chuyển động phải phù hợp với chỉ dẫn của nhà sản xuất mô tô.
Dầu bôi trơn do nhà sản xuất chỉ định, nhiên liệu là loại được bán trên thị trường dùng cho kiểu xe được thử.
3.3. Động cơ mô tô và bộ truyền động phải được chạy thử theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.
3.4. Trước khi thử, tất cả các chi tiết của mô tô phải được ổn định ở nhiệt độ sử dụng bình thường.
3.5. Khối lượng của mô tô phải là khối lượng bản thân của xe như định nghĩa 4.1.2 trong TCVN 7362.
3.6. Sự phân bố tải giữa các bánh xe phải phù hợp với chỉ dẫn của nhà sản xuất.
3.7. Khi lắp đặt các dụng cụ đo lên mô tô, phải chú ý giảm thiểu tối đa ảnh hưởng của chúng đến sự phân bố tải giữa các bánh xe. Khi lắp đặt cảm biến tốc độ phải chú ý giảm thiểu tối đa đến tổn thất khí động lực học bổ sung.
3.8. Lốp phải được bơm đến áp suất do nhà sản xuất xe quy định đối với điều kiện thử vận tốc lớn nhất.
4.1. Người lái kể cả trang bị được quy định trong 4.2, phải có khối lượng 75 kg ± 5 kg và chiều cao 1,75 m ± 0,05 m.
4.2. Người lái phải mặc bộ áo liền quần chuyên dùng cho lái thử xe hoặc quần áo tương tự và đội mũ bảo hiểm.
4.3. Người lái phải ngồi trên ghế của người lái, chân đặt lên chỗ để chân và tay được duỗi ra một cách bình thường.
Đối với mô tô có vận tốc lớn nhất lớn hơn 120 km/h và người lái ngồi thẳng, người lái phải được trang bị và tuân theo vị trí lái đã được nhà sản xuất quy định. Vị trí này sẽ cho phép người lái có thể điều khiển mô tô tại bất cứ thời điểm nào trong quá trình thử.
Vị trí của người lái được duy trì không thay đổi trong toàn bộ quá trình đo, sự mô tả về vị trí phải được thể hiện trong báo cáo thử hoặc được thay thế bằng ảnh chụp.
5. Đường thử và sử dụng đường thử
5.1. Việc thử phải được thực hiện trên đường cho phép duy trì được vận tốc lớn nhất trên suốt quãng đường đo được xác định trong 5.2. Các khoảng
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7973-8:2013 (ISO 13232-8:2005) về Mô tô - Quy trình thử và phân tích để nghiên cứu đánh giá các thiết bị lắp trên mô tô để bảo vệ người lái khi đâm xe - Phần 8: Tài liệu và báo cáo
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7973-1:2008 (ISO 13232-1 : 2005) về Mô tô - Quy trình thử và phân tích để nghiên cứu đánh giá các thiết bị lắp trên mô tô để bảo vệ người lái khi đâm xe - Phần 1: Định nghĩa, ký hiệu và yêu cầu chung
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7973-2:2008 (ISO 13232-2 : 2005) về Mô tô - Quy trình thử và phân tích để nghiên cứu đánh giá các thiết bị lắp trên mô tô để bảo vệ người lái khi đâm xe - Phần 2: Định nghĩa các điều kiện va chạm liên quan đến dữ liệu tai nạn
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7973-4:2008 (ISO 13232-4 : 2005) về Mô tô - Quy trình thử và phân tích để nghiên cứu đánh giá các thiết bị lắp trên mô tô để bảo vệ người lái khi đâm xe - Phần 4: Biển số cần đo, thiết bị và quy trình đo
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7973-5:2008 (ISO 13232-5 : 2005) về Mô tô - Quy trình thử và phân tích để nghiên cứu đánh giá các thiết bị lắp trên mô tô để bảo vệ người lái khi đâm xe - Phần 5: Chỉ số chấn thương và phân tích rủi ro/lợi ích
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10470:2014 (ISO 11486:2006) về Mô tô - Phương pháp chỉnh đặt lực cản chạy trên băng thử động lực
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10533:2014 (ISO 12364:2001) về Mô tô hai bánh - Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) - Thử nghiệm và phương pháp đo
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7362 : 2003 (ISO 6726:1988)
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6011:1995 (ISO 7117 - 1981) về phương tiện giao thông đường bộ - phương pháp đo vận tốc lớn nhất của xe mô tô
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6211:2003 (ISO 3833 : 1977) về phương tiện giao thông đường bộ - kiểu - thuật ngữ và định nghĩa do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7973-8:2013 (ISO 13232-8:2005) về Mô tô - Quy trình thử và phân tích để nghiên cứu đánh giá các thiết bị lắp trên mô tô để bảo vệ người lái khi đâm xe - Phần 8: Tài liệu và báo cáo
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7973-1:2008 (ISO 13232-1 : 2005) về Mô tô - Quy trình thử và phân tích để nghiên cứu đánh giá các thiết bị lắp trên mô tô để bảo vệ người lái khi đâm xe - Phần 1: Định nghĩa, ký hiệu và yêu cầu chung
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7973-2:2008 (ISO 13232-2 : 2005) về Mô tô - Quy trình thử và phân tích để nghiên cứu đánh giá các thiết bị lắp trên mô tô để bảo vệ người lái khi đâm xe - Phần 2: Định nghĩa các điều kiện va chạm liên quan đến dữ liệu tai nạn
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7973-4:2008 (ISO 13232-4 : 2005) về Mô tô - Quy trình thử và phân tích để nghiên cứu đánh giá các thiết bị lắp trên mô tô để bảo vệ người lái khi đâm xe - Phần 4: Biển số cần đo, thiết bị và quy trình đo
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7973-5:2008 (ISO 13232-5 : 2005) về Mô tô - Quy trình thử và phân tích để nghiên cứu đánh giá các thiết bị lắp trên mô tô để bảo vệ người lái khi đâm xe - Phần 5: Chỉ số chấn thương và phân tích rủi ro/lợi ích
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10470:2014 (ISO 11486:2006) về Mô tô - Phương pháp chỉnh đặt lực cản chạy trên băng thử động lực
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10533:2014 (ISO 12364:2001) về Mô tô hai bánh - Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) - Thử nghiệm và phương pháp đo
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6011:2015 (ISO 7117:2010) về Mô tô - Phương pháp đo xác định vận tốc lớn nhất
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6011:2008 (ISO 7117 : 1995) về Mô tô - Đo vận tốc lớn nhất
- Số hiệu: TCVN6011:2008
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2008
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực