Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

TCVN 3568 - 81

HÀNG HÓA RỜI CHỞ BẰNG TẦU BIỂN

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG THEO MỨC NƯỚC

Cargo in bulk transported by ship - Methods for calculation of weight by drage

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định khối lượng theo mớn nước đối với hàng hóa khô rời đồng nhất có khối lượng lớn như: Than, quặng, phân đạm, lúa mì, ngô v.v... chuyên chở bằng tầu biển có tải trọng không nhỏ hơn 4000 tấn việc áp dụng phương pháp phải được quy định trong các văn bản khác có liên quan (tiêu chuẩn, hợp đồng v.v...)

1. KHÁI NIỆM

1.1. Mớn nước là chiều sâu khoảng nước tầu chìm đọc thước mớn nước ghi trên hai bên mạng tầu.

1.2. Mớn nước giữa là chiều sâu khoảng nước tầu chìm ở vị trí giữa tầu.

1.3. Lượng choán nước là lượng nước mà tầu choán chỗ:

1.4. Lượng cố định (constant stones) bao gồm: Thủy thủ, đồ dùng và các trang thiết bị thêm cho tầu sau khi tầu xuất xưởng.

1.5. Hàng hóa khác là hàng hóa xếp trên tầu không thuộc đối tượng hàng hóa xác định.

2. PHƯƠNG TIỆN VÀ DỤNG CỤ

2.1. Giấy in sẵn mẫu để ghi số liệu đo và kết quả tính toán các bảng điều chỉnh tỷ trọng, tâm nổi, mô men...;

Bảng chuyển đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng từ hệ đơn vị Anh sang đơn vị mét và ngược lại;

Tỷ trọng kế  có khoảng xác định từ 1,000 đến 1,025 và giá trị độ chia 0,001;

Dụng cụ lấy mẫu nước, ống đựng mẫu nước;

Thước thép dài trên 15 m đầu có quả nặng;

Đèn pin, găng tay bảo hộ lao động, giẻ lau;

Phấn viết hoặc thuốc thử nước;

Máy tính loại bỏ túi.

3. TIẾN HÀNH ĐO LẦN ĐẦU

3.1. Do trong điều kiện tầu ở tư thế nổi tự do, biển lặng các hoạt động lớn trên tầu phải tạm dừng như: cẩu hàng, bơm nước... Nếu có sóng phải có dụng cụ chắn sóng.

3.2. Kiểm tra bên ngoài tầu theo nội dung sau:

Tên tầu, ký hiệu vẽ trên thân tầu, vị trí các thước mớn nước và đơn vị đo.

3.3. Kiểm tra bên trong tầu theo nội dung sau:

3.3.1. Kiểm tra tài liệu kỹ thuật của tầu

Bản vẽ thiết kế tầu và vị trí các hầm;

Bảng định lượng và điều chỉnh các hầm dầu nước;

Bảng lượng choán nước hoặc bảng lượng trọng tải;

Bảng điều chỉnh tâm nổi hoặc bảng đường cong thủy lực;

Bảng đường cong mô men;

Bảng điều chỉnh mớn nước khi tầu chênh lệch mũi lái.

3.3.2. Kiểm tra xem các số liệu của tầu về:

Dầu các loại, than, nước ngọt, nước dằn tàu (ballast water) lượng cố định (constant stotres): hàng hóa khác, vật liệu chèn lót (nếu vật liệu chèn lót có khối lượng không thay đổi trong quá trình bốc dỡ được tính vào lượng cố định).

3.4. Tiến hành đọc hoặc đo mớn nước.

Dùng mắt thường hoặc kính phóng đại để đọc, khi dùng thước đo trực tiếp phải giữ thước theo phương thẳng đứng.

3.4.1. Đọc hoặc đo mớn nước mũi, giữa, lái hai bên mạn tàu. Mớn nước mũi trung bình (Fbq) được tính theo công thức sau

trong đó: Fp - Mớn nước mũi phải

Ft - Mớn nước mũi trái

Mớn nước lái, giữa bình quân (A°bq, M°bq) cũng được tính tương tự

Chú thích: Nếu không có thước mớn nước giữa, phải dùng thước đo từ vạch trọng tải mùa hạ hoặc vạch sàn tàu đến mặt nư

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3568:1981 về Hàng hoá rời chở bằng tàu biển - Phương pháp xác định khối lượng theo mức nước

  • Số hiệu: TCVN3568:1981
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1981
  • Nơi ban hành:
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/07/1981
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản