Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 3121-18:2022

VỮA XÂY DỰNG - PHƯƠNG PHÁP THỬ - PHẦN 18: XÁC ĐỊNH HỆ SỐ HÚT NƯỚC DO MAO DẪN CỦA VỮA ĐÓNG RẮN

Motar for masonry- Test methods - Part 18: Determination of water absorption coefficient due to capillary action of hardened mortars

Lời nói đầu

TCVN 3121-18:2022 thay thế TCVN 3121-18:2003 và được xây dựng trên cơ sở EN 1015-18.

TCVN 3121-18:2022 do Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 3121:2022 Vữa xây dựng - Phương pháp thử, bao gồm các tiêu chuẩn sau:

- TCVN 3121-1:2022, Phần 1: Xác định kích thước hạt cốt liệu lớn nhất;

- TCVN 3121-2:2022, Phần 2: Lấy mẫu và chun bị mẫu th;

- TCVN 3121-3:2022, Phần 3: Xác định độ lưu động của vữa tươi (phương pháp bàn dằn);

- TCVN 3121-6:2022, Phần 6: Xác định khối lượng thể tích vữa tươi;

- TCVN 3121-8:2022, Phần 8: Xác định khả năng giữ độ lưu động;

- TCVN 3121-9:2022, Phần 9: Xác định thời gian bắt đầu đông kết của vữa tươi;

- TCVN 3121-10:2022, Phần 10: Xác định khối lượng thể tích mẫu vữa đóng rắn;

- TCVN 3121-11:2022, Phần 11: Xác định cường độ uốn và nén của vữa đóng rắn;

- TCVN 3121-12:2022, Phần 12: Xác định cường độ bám dính của vữa đóng rắn trên nền;

- TCVN 3121-17:2022, Phần 17: Xác định hàm lượng ion chloride hòa tan trong nước;

- TCVN 3121-18:2022, Phần 18: Xác định hệ số hút nước do mao dẫn của vữa đóng rắn.

VỮA XÂY DỰNG - PHƯƠNG PHÁP THỬ
PHẦN 18: XÁC ĐỊNH HỆ SỐ HÚT NƯỚC DO MAO DẪN CỦA VỮA ĐÓNG RẮN

Mortar for masonry - Test methods
Part 18: Determination of water absorption coefficient due to capillary action of hardened mortars

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hệ số hút nước do mao dẫn cho các loại vữa xây dựng đã đóng rắn.

2  Nguyên tắc

Hệ số hút nước do mao dẫn được xác định bằng sử dụng mẫu vữa lăng trụ dưới điều kiện quy định ở áp suất không khí. Sau khi sấy tới khối lượng không đổi, nhúng một mặt của mẫu vào nước ngập từ 5 mm đến 10 mm trong một khoảng thời gian quy định và xác định mức tăng khối lượng của mẫu.

3  Thiết bị, dụng cụ và vật liệu

3.1  Khay có chiều sâu ít nhất là 20 mm và có diện tích đủ rộng để đặt các viên mẫu cần được nhúng nước. Khay phải được lắp dụng cụ để duy trì mực nước không đổi;

3.2  Bốn miếng đệm cho một viên mẫu vữa, để đặt viên mẫu, với diện tích tiếp xúc nhỏ nhất, cách ly với mặt khay theo chiều sâu nhúng nước định trước;

3.3  Đồng hồ bấm giây có độ phân giải đến 1 giây;

3.4  Cân kỹ thuật có độ chính xác tới 0,1 % khối lượng khô của viên mẫu thí nghiệm;

3.5  Tủ sấy có bộ phận điều chỉnh và ổn định nhiệt độ ở (60 ± 5) °C;

3.6  Thùng lưu mẫu có thể duy trì điều kiện độ ẩm tương đối ở mức (95 ± 5) % và (65 ± 5) %;

3.7  Khuôn kim loại và các dụng cụ phụ trợ khác được mô tả trong TCVN 3121-11:2022 (để chuẩn bị các viên mẫu hình lăng trụ với kích thước 160 mm x 40 mm x 40 mm).

3.8  Nước đã khử khoáng hoặc nước cất;

3.9  Vật liệu bọc phủ, ví dụ sáp paraphin hoặc nhựa tổng hợp có nhiệt độ nóng chảy trên 60 °C.

4  Cách tiến hành

4.1  Chuẩn bị và bảo dư

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3121-18:2022 về Vữa xây dựng - Phương pháp thử - Phần 18: Xác định hệ số hút nước do mao dẫn của vữa đóng rắn

  • Số hiệu: TCVN3121-18:2022
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2022
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 24/08/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản