Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
VẬT LIỆU LÀM PHẲNG SÀN - TÍNH CHẤT VÀ YÊU CẦU KỸ THUẬT
Screed material - Properties and requirements
Lời nói đầu
TCVN 13978:2024 xây dựng trên cơ sở tham khảo prEN 13813:2017.
TCVN 13978:2024 do Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Giới thiệu
Các yêu cầu về tính chất của vật liệu làm phẳng sàn liên quan tới mục đích sử dụng.
Các tính chất của vật liệu làm phẳng sàn gồm hai nhóm: nhóm liên quan tới vật liệu tươi, chưa đóng rắn và nhóm liên quan tới vật liệu đã đóng rắn.
Các tính chất của sản phẩm đạt được phụ thuộc chủ yếu vào loại hoặc các loại chất kết dính và của thành phần đặc trưng. Vật liệu làm phẳng sàn có thể đạt được các tính chất đặc biệt bằng việc sử dụng loại cốt liệu, phụ gia và/hoặc chất bổ sung.
VẬT LIỆU LÀM PHẲNG SÀN - TÍNH CHẤT VÀ YÊU CẦU KỸ THUẬT
Screed material - Properties and requirements
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật cho các loại vật liệu làm phẳng sàn sau đây và được định nghĩa trong EN13318:
- Gốc xi măng;
- Gốc canxi sulfat;
- Gốc Magnesit;
- Gốc ma-tít át-phan;
- Gốc nhựa tổng hợp.
Tất cả các loại vật liệu làm phẳng sàn đều có thể sử dụng cho các ứng dụng trong nhà.
Vật liệu làm phẳng sàn gốc xi măng có thể được sử dụng cho cả trong nhà và ngoài trời.
Tiêu chuẩn này quy định các tính năng cho vật liệu làm phẳng sàn dạng hỗn hợp và dạng đã đóng rắn.
Vật liệu làm phẳng sàn có thể được sử dụng một lớp hoặc nhiều lớp.
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đánh giá, xác minh sự ổn định về tính năng, cách phân loại và ký hiệu cho vật liệu làm phẳng sàn.
Tiêu chuẩn này không đưa ra các tiêu chí hoặc khuyến nghị cho việc thiết kế và thi công vật liệu làm phẳng sàn.
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn đã là thành viên, hãy bấm:
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2100-1:2013 (ISO 6272-1:2011) về Sơn và vecni – Phép thử biến dạng nhanh (độ bền va đập) – Phần 1: Phép thử tải trọng rơi, mũi ấn có diện tích lớn
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13480-6:2022 về Vật liệu làm phẳng sàn - Phương pháp thử - Phần 6: Xác định độ cứng bề mặt
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13480-1:2022 về Vật liệu làm phẳng sàn - Phương pháp thử - Phần 1: Lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13480-2:2022 về Vật liệu làm phẳng sàn - Phương pháp thử - Phần 2: Xác định cường độ chịu uốn và chịu nén
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13480-3:2022 về Vật liệu làm phẳng sàn - Phương pháp thử - Phần 3: Xác định độ chịu mài mòn Böhme
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13480-4:2022 về Vật liệu làm phẳng sàn - Phương pháp thử - Phần 4: Xác định độ chịu mài mòn BCA
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13480-5:2022 về Vật liệu làm phẳng sàn - Phương pháp thử - Phần 5: Xác định độ chịu mài mòn bánh xe lăn của vật liệu làm phẳng sàn chịu mài mòn
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13480-7:2021 về Vật liệu làm phẳng sàn - Phương pháp thử - Phần 7: Xác định độ chịu mài mòn bánh xe lăn của vật liệu làm phẳng sàn có lớp phủ sàn
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13480-8:2022 về Vật liệu làm phẳng sàn - Phương pháp thử - Phần 8: Xác định cường độ bám dính
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13480-9:2021 về Vật liệu làm phẳng sàn - Phương pháp thử - Phần 9: Xác định độ ổn định kích thước
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3121-10:2022 về Vữa xây dựng - Phương pháp thử - Phần 10: Xác định khối lượng thể tích mẫu vữa đóng rắn
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13978:2024 về Vật liệu làm phẳng sàn - Tính chất và yêu cầu kỹ thuật
- Số hiệu: TCVN13978:2024
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2024
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/12/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
