VÁN LÁT SÀN NHIỀU LỚP VÀ LOẠI DỆT - XÁC ĐỊNH SỰ THAY ĐỔI KÍCH THƯỚC SAU KHI
PHƠI NHIỄM TRONG ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU ẨM VÀ KHÔ
Laminate and textile floor coverings - Determination of dimensional variations after exposure to humid and dry climate conditions
Lời nói đầu
TCVN 11951:2018 hoàn toàn tương đương ISO 24339:2006.
TCVN 11951:2018 do Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
VÁN LÁT SÀN NHIỀU LỚP VÀ LOẠI DỆT - XÁC ĐỊNH SỰ THAY ĐỔI KÍCH THƯỚC SAU KHI
PHƠI NHIỄM TRONG ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU ẨM VÀ KHÔ
Laminate and textile floor coverings - Determination of dimensional variations after exposure to humid and dry climate conditions
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định khả năng của ván lát sàn nhiều lớp và loại dệt chịu điều kiện khí hậu khô và ẩm vừa phải. Phương pháp thử này áp dụng cho ván lát sàn nhiều lớp liên quan đến độ phẳng, độ hở và độ chênh lệch chiều cao giữa các tấm.
Thiết lập điều kiện sử dụng gần giống thực tế, lắp đặt khoảng 5,5 m2 ván lát sàn cần kiểm tra trong buồng khí hậu. Sau khi ổn định trong một tuần, ván lát sàn được phơi nhiễm trong khí hậu ẩm bốn tuần, cuối cùng phơi nhiễm trong điều kiện khí hậu khô bốn tuần. Trong quá trình đó, tiến hành xác định mức sai lệch về kích thước, độ phẳng, khe hở giữa các tấm, độ chênh lệch chiều cao giữa các tấm mỗi tuần một lần, ghi và lưu giữ kết quả đo được.
3.1 Buồng khí hậu, kích thước đủ rộng để lắp các tấm ván lát sàn như mô tả trong 3.2, có thể duy trì không khí trong đó ở các điều kiện như sau:
- nhiệt độ (23 ± 2) °C, độ ẩm tương đối (50 ± 5) % cho giai đoạn ổn định mẫu thử;
- nhiệt độ (23 ± 2) °C, độ ẩm tương đối (85 ± 5) % cho giai đoạn phơi nhiễm trong khí hậu ẩm;
- nhiệt độ (23 ± 2) °C, độ ẩm tương đối (30 ± 5) % cho giai đoạn phơi nhiễm trong khí hậu khô.
Có thể dùng một buồng khí hậu cho cả ba điều kiện trên hoặc ba buồng khí hậu, mỗi điều kiện sử dụng một buồng riêng.
3.2 Sàn phụ, có kích thước 3 m x 2 m, cứng và phẳng (sai lệch lớn nhất cho phép ± 5 mm/2 m và ± 1 mm/200 mm).
3.3 Thước căn lá, có độ chính xác và bước đo 0,05 mm.
3.4 Dụng cụ đo độ phẳng theo chiều rộng, bao gồm đồng hồ đo có độ chính xác ± 0,01 mm với đầu tròn bán kính ≤ 5,5 mm, được lắp ở tâm của giá liên kết với ba trụ đỡ tròn bán kính ≥ 5 mm. Trụ đỡ có thể điều chỉnh dọc theo rãnh khía hình chữ T để thay đổi chiều dài đo theo yêu cầu. Khoảng cách giữa các trụ đỡ, d, không nhỏ hơn chiều rộng, w, của mẫu thử trừ đi 10 mm. Đầu của đồng hồ đo tiếp xúc với bề mặt mẫu thử dưới áp lực (1,0 ± 0,5) N. Khối lượng dụng cụ không làm ảnh hưởng đến độ phẳng của mẫu thử và giới hạn độ chính xác của đồng hồ đo. Dụng cụ được quy về 0 trên một tấm chuẩn phù hợp. Xem Hình 1.
CHÚ DẪN:
1- đồng hồ đo; 2 - rãnh khía chữ T;
3 - chốt điều chỉnh; 4 - giá điều chỉnh.
Hình 1 - Dụng cụ đo độ phẳng theo chiều rộng
3.5 Thước kẹp hoặc dụng cụ tương đương khác, có độ chính xác ± 0,01 mm;
3.6 Thước thép dây, chiều dài k
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11951:2018 (ISO 24339:2006) về Ván lát sàn nhiều lớp và loại dệt - Xác định sự thay đổi kích thước sau khi phơi nhiễm trong điều kiện khí hậu ẩm và khô
- Số hiệu: TCVN11951:2018
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2018
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực