Plastics piping systems - Glass-reinforced thermosetting plastics (GRP) pipes - Test method to prove the resistance to initial ring deflection
Lời nói đầu
TCVN 10969:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 10466:1997. ISO 10466:1997 đã được rà soát và phê duyệt lại vào năm 2014 với bố cục và nội dung không thay đổi.
TCVN 10969:2015 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC138 Ống nhựa và phụ tùng đường ống, van dùng để vận chuyển chất lỏng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG BẰNG CHẤT DẺO - ỐNG NHỰA NHIỆT RẮN GIA CƯỜNG SỢI THỦY TINH (GPR) - PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỂ KIỂM CHỨNG ĐỘ BỀN VỚI LỆCH DẠNG VÒNG BAN ĐẦU
Plastics piping systems - Glass-reinforced thermosetting plastics (GRP) pipes - Test method to prove the resistance to initial ring deflection
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử khả năng của ống nhựa nhiệt rắn gia cường sợi thủy tinh chịu lệch dạng vòng ban đầu ở một mức quy định mà không hư hỏng bề mặt và/hoặc phá hủy kết cấu.
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau
2.1. Lệch dạng theo chiều thẳng đứng (vertical deflection) (y)
Sự thay đổi đường kính của ống theo chiều thẳng đứng khi ống ở vị trí nằm ngang, chịu một tải trọng nén theo chiều thẳng đứng (xem 7.3).
Giá trị này được biểu thị bằng mét.
2.2. Lệch dạng tương đối theo chiều thẳng đứng (relative vertical deflection) (y/dm)
Tỷ lệ giữa lệch dạng theo chiều thẳng đứng y (xem 2.1) với đường kính trung bình của ống dm (xem 2.3).
2.3. Đường kính trung bình (mean diameter) (dm)
Đường kính của vòng tròn tương ứng với tâm của mặt cắt ngang thành ống.
Giá trị này được tính bằng mét theo một trong hai công thức sau:
dm = di + e
dm = de - e
trong đó:
di là giá trị đường kính trong trung bình (xem 5.3.2), tính bằng mét;
de là giá trị đường kính ngoài trung bình (xem 5.3.2), tính bằng mét;
e là giá trị độ đày thành ống trung bình (xem 5.3.2), tính bằng mét.
2.4. Dấu hiệu nhìn bằng mắt thường của phá hủy kết cấu (visual evidence of structural failure)
Phá hủy xuất hiện theo bất kỳ dạng nào dưới đây (xem 7.3), trừ khi có quy định khác trong tiêu chuẩn viện dẫn đến tiêu chuẩn này:
- Tách các lớp;
- Phá hủy kéo của sợi thủy tinh gia cường;
- Sự oằn thành ống;
- Sự tách các Iớp lót nhựa nhiệt dẻo từ kết cấu thành ống, nếu có lớp lót.
2.5. Dấu hiệu giảm độ bền của phá hủy kết cấu (strength-reduction evidence of structural failure)
Phá hủy xuất hiện theo bất kỳ dạng nào dưới đây, trừ khi có quy định khác trong tiêu chuẩn viện dẫn đến tiêu chuẩn này:
a) trong khoảng thời gian kiểm tra hai phút (xem 7.3.5), có sự giảm tải trọng tức thời vượt quá 10% tải trọng tối đa được
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10966:2015 (ISO 8483:2003 with amendment 1:2012) về Hệ thống đường ống bằng chất dẻo chịu áp và không chịu áp dùng để thoát nước và nước thải - Hệ thống nhựa nhiệt rắn polyeste không no (UP) gia cường sợi thủy tinh (GRP) - Phương pháp thử để kiểm chứng mối nối bích bắt bulông
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10967:2015 (ISO 8513:2014) về Hệ thống đường ống bằng chất dẻo - Ống nhựa nhiệt rắn gia cường sợi thủy tinh (GRP) - Phương pháp xác định độ bền kéo theo chiều dọc biểu kiến ban đầu
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10968:2015 (ISO 8533:2003 with amendment 1:2012) về Hệ thống đường ống bằng chất dẻo chịu áp và không chịu áp dùng để thoát nước và nước thải - Hệ thống nhựa nhiệt rắn polyeste không no (UP) gia cường sợi thủy tinh (GRP) - Phương pháp thử để kiểm chứng mối nối kết dính hoặc phủ bọc
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10971:2015 (ISO 10471:2003 with amendment 1:2010) về Ống nhựa nhiệt rắn gia cường sợi thủy tinh (GRP) - Xác định biến dạng uốn tới hạn dài hạn và lệch dạng vòng tương đối tới hạn dài hạn ở điều kiện ướt
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6039-1:2015 (ISO 1183-1:2012) về Chất dẻo - Xác định khối lượng riêng của chất dẻo không xốp - Phần 1: Phương pháp ngâm, phương pháp picnomet lỏng và phương pháp chuẩn độ
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12006:2017 (ISO 1403:2005) về Ống mềm cao su gia cường sợi dùng để dẫn nước thông dụng - Quy định kỹ thuật
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12116:2017 (ISO 7509:2015) về Hệ thống đường ống bằng chất dẻo - Ống nhựa nhiệt rắn gia cường thuỷ tinh (GRP) - Xác định thời gian phá huỷ do áp suất bên trong
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12119:2018 (ISO 3633:2002) về Hệ thống ống chất dẻo dùng để thoát nước thải và chất thải (nhiệt độ thấp và cao) trong các tòa nhà - Ống và phụ tùng poly (vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U)
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12307:2018 (ISO 13951:2015) về Hệ thống ống bằng chất dẻo - Phương pháp thử độ bền kéo của tổ hợp ống/ống hoặc ống/phụ tùng bằng chất dẻo
- 1Quyết định 4003/QĐ-BKHCN năm 2015 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10966:2015 (ISO 8483:2003 with amendment 1:2012) về Hệ thống đường ống bằng chất dẻo chịu áp và không chịu áp dùng để thoát nước và nước thải - Hệ thống nhựa nhiệt rắn polyeste không no (UP) gia cường sợi thủy tinh (GRP) - Phương pháp thử để kiểm chứng mối nối bích bắt bulông
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10967:2015 (ISO 8513:2014) về Hệ thống đường ống bằng chất dẻo - Ống nhựa nhiệt rắn gia cường sợi thủy tinh (GRP) - Phương pháp xác định độ bền kéo theo chiều dọc biểu kiến ban đầu
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10968:2015 (ISO 8533:2003 with amendment 1:2012) về Hệ thống đường ống bằng chất dẻo chịu áp và không chịu áp dùng để thoát nước và nước thải - Hệ thống nhựa nhiệt rắn polyeste không no (UP) gia cường sợi thủy tinh (GRP) - Phương pháp thử để kiểm chứng mối nối kết dính hoặc phủ bọc
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10970:2015 (ISO 10468:2003 with amendment 1:2010) về Ống nhựa nhiệt rắn gia cường sợi thủy tinh (GRP) - Xác định độ cứng rão vòng riêng dài hạn ở điều kiện ướt và tính toán hệ số rão ướt
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10971:2015 (ISO 10471:2003 with amendment 1:2010) về Ống nhựa nhiệt rắn gia cường sợi thủy tinh (GRP) - Xác định biến dạng uốn tới hạn dài hạn và lệch dạng vòng tương đối tới hạn dài hạn ở điều kiện ướt
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6039-1:2015 (ISO 1183-1:2012) về Chất dẻo - Xác định khối lượng riêng của chất dẻo không xốp - Phần 1: Phương pháp ngâm, phương pháp picnomet lỏng và phương pháp chuẩn độ
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12006:2017 (ISO 1403:2005) về Ống mềm cao su gia cường sợi dùng để dẫn nước thông dụng - Quy định kỹ thuật
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12116:2017 (ISO 7509:2015) về Hệ thống đường ống bằng chất dẻo - Ống nhựa nhiệt rắn gia cường thuỷ tinh (GRP) - Xác định thời gian phá huỷ do áp suất bên trong
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12119:2018 (ISO 3633:2002) về Hệ thống ống chất dẻo dùng để thoát nước thải và chất thải (nhiệt độ thấp và cao) trong các tòa nhà - Ống và phụ tùng poly (vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U)
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12307:2018 (ISO 13951:2015) về Hệ thống ống bằng chất dẻo - Phương pháp thử độ bền kéo của tổ hợp ống/ống hoặc ống/phụ tùng bằng chất dẻo
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10969:2015 (ISO 10466:1997) về Hệ thống đường ống bằng chất dẻo - Ống nhựa nhiệt rắn gia cường sợi thủy tinh (GRP) - Phương pháp thử để kiểm chứng độ bền với lệch dạng vòng ban đầu
- Số hiệu: TCVN10969:2015
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2015
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực