Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10433:2014

ISO 17702:2003

GIẦY DÉP - PHƯƠNG PHÁP THỬ MŨ GIẦY - ĐỘ BỀN NƯỚC

Footwear - Test methods for uppers - Water resistance

Lời nói đầu

TCVN 10433:2014 hoàn toàn tương đương với ISO 17702:2003. ISO 17702:2003 đã được rà soát và phê duyệt lại vào năm 2009 với bố cục và nội dung không thay đổi.

TCVN 10433:2014 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 216 Giầy dép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

GIẦY DÉP - PHƯƠNG PHÁP THỬ MŨ GIẦY - ĐỘ BỀN NƯỚC

Footwear - Test methods for uppers - Water resistance

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ bền của vật liệu làm mũ giầy đối với sự thấm nước khi uốn, để đánh giá sự phù hợp với mục đích sử dụng.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử

TCVN 10071 (ISO 18454)1), Giầy dép - Môi trường chuẩn để điều hòa và thử giầy dép và các chi tiết của giầy dép

TCVN 10440 (ISO 17709)2, Giầy dép - Vị trí lấy mẫu, chuẩn bị và khoảng thời gian điều hòa mẫu và mẫu thử

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau

3.1. Độ bền nước (water resistance)

Độ bền của vật liệu làm mũ giầy đối với sự thấm nước khi uốn.

3.2. Mũ giầy (upper)

Các vật liệu mặt ngoài của giầy dép được gắn vào phần đế giầy và ôm mu bàn chân. Đối với ủng, mũ ủng bao gồm mặt ngoài của vật liệu che phủ ống chân. Mũ giầy chỉ tính đến các vật liệu có thể nhìn thấy, không tính đến các vật liệu phía dưới.

3.3. Mũ giầy hoàn chỉnh (complete upper assembly)

Mũ giầy thành phẩm, được may, nối hoặc ghép lớp đầy đủ, gồm cả vật liệu ở giữa và các lớp lót cùng tất cả các chi tiết như lót trong, chất kết dính, màng, mút xốp hoặc chi tiết gia cường, nhưng không bao gồm pho mũi và pho hậu.

CHÚ THÍCH Mũ giầy hoàn chỉnh có thể phẳng, bán phẳng hoặc bao gồm mũ giầy đã gò trong giầy hoàn chỉnh

4. Thiết bị, dụng cụ và vật liệu

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ và vật liệu sau:

4.1. Thiết bị thử bao gồm như sau:

4.1.1. Một hoặc nhiều cặp ống trụ để kẹp các mẫu thử, mỗi ống trụ có đường kính 30,0 mm ± 0,5 mm, được gắn với các trục nằm ngang và thẳng hàng đồng trục.

4.1.2. Khoảng tách rời tối đa của các ống trụ (4.1.1) trong mỗi cặp là 40 mm ± 0,5 mm.

4.1.3. Bộ phận làm giảm khoảng tách rời của các ống trụ (4.1.1) trong mỗi cặp ở khoảng dịch chuyển 2,0 mm ± 0,1 mm; 3,0 mm ± 0,2 mm; 4,0 mm ± 0,4 mm; hoặc 6,0 mm ± 0,6 mm và dịch chuyển các ống trụ trở lại khoảng tách rời ban đầu ở vận tốc 50 chu kỳ/phút ± 1 chu kỳ/phút dưới một chuyển động điều hòa đơn.

4.1.4. Các kẹp hình tròn có đường kính trong có thể điều chỉnh trong khoảng từ 30 mm đến 40 mm để lắp khít xung quanh từng ống trụ.

4.1.5. Bộ phận chứa một lượng nước (4.9) ổn định xung quanh (các) cặp ống trụ sao cho mức nước có thể được điều chỉnh cao hơn trục củ

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10433:2014 (ISO 17702:2003) về Giầy dép - Phương pháp thử mũ giầy - Độ bền nước

  • Số hiệu: TCVN10433:2014
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2014
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản