Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10418:2014

ISO 2120:1972

CLO LỎNG SỬ DỤNG TRONG CÔNG NGHIỆP - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CLO THEO THỂ TÍCH TRONG SẢN PHẨM BAY HƠI

Liquid chlorine for industrial use - Determination of the content of chlorine by volume in the vaporized product

Lời nói đầu

TCVN 10418:2014 hoàn toàn tương đương với ISO 2120:1972. ISO 2120:1972 đã được rà soát và phê duyệt lại vào năm 2011, với bố cục và nội dung không thay đổi.

TCVN 10418:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC47 Hóa học biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

CLO LỎNG SỬ DỤNG TRONG CÔNG NGHIỆP - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CLO THEO THỂ TÍCH TRONG SẢN PHẨM BAY HƠI

Liquid chlorine for industrial use - Determination of the content of chlorine by volume in the vaporized product

1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng clo theo thể tích trong clo lỏng sử dụng trong công nghiệp, sau khi sản phẩm bay hơi.

2 Nguyên tắc

Lấy mẫu clo đã biết thể tích (khoảng 100 mL) thu được bởi quá trình khí hóa của clo lỏng. Hấp thụ clo bằng hỗn hống kẽm 2 % với sự có mặt của 1 mL dung dịch natri clorua bão hòa. Xác định các khí còn lại, không ngưng tụ, như H2, O2, N2, CO, CO2...

Tính toán thể tích clo (chênh lệch từ tổng khối lượng thể tích) , có trong 100 mL mẫu bay hơi.

3 Thuốc thử

3.1 Hỗn hống kẽm

CẢNH BÁO: Thủy ngân và hỗn hống kẽm phải được xử lý phòng ngừa cẩn thận vì sản phẩm rất độc. Phải thao tác riêng trong tủ hút thông gió tốt và cẩn thận để tránh tất cả các tiếp xúc với da.

Lấy khoảng 4 kg thủy ngân tinh khiết cho vào đĩa sứ dung tích 1 L. Thêm khoảng 80 g kẽm dạng hạt và phủ toàn bộ hỗn hợp bằng dung dịch axit sulfuric khoảng 0,01 N.

Đun nóng đến 80 °C, giữ hỗn hợp tại nhiệt độ này, dùng thìa thủy tinh khuấy hỗn hợp, cho đến khi kẽm thành hỗn hống hoàn toàn, và để nguội.

Giữ hỗn hống trong axit sulfuric 0,01 N, tránh hỗn hống bị oxy hóa bởi không khí.

3.2 Natri clorua, dung dịch, bão hòa tại nhiệt độ môi trường.

3.3 Natri hydroxit, ρ khoảng 1,22 g/mL, dung dịch khoảng 20 % (theo khối lượng).

3.4 Axit sulfuric, dung dịch khoảng 2 N.

3.5 Metanol, kỹ thuật

3.6 Mỡ bôi trơn chịu clo

Mỡ bôi trơn trên cơ sở các sản phẩm flo hóa hoặc cloflo hóa là phù hợp.

4 Thiết bị, dụng cụ

Thiết bị, dụng cụ sử dụng được trình bày trong Hình 1.

Thiết bị bao gồm các phần sau:

- Buret khí (A), đã biết thể tích (khoảng 100 mL), phần phía trên nằm dưới khóa bao gồm ống có đường kính 7 mm, dung tích khoảng 2 mL, có vạch chia đến 0,05 mL.

- Van kim bằng thép (C)

- Bình có vòi phun ở mặt bên (D), dung tích 250 mL và chứa 150 mL hỗn hống kẽm (3.1).

- Bình chứa phía trên (E) của buret khí.

- Chai thăng bằng (F), dung tích 250 mL và chứa 150 mL hỗn hống kẽm (3.1).

- Bình sục khí (G), có chứa nước để kiểm soát lưu lượng khí và có ống ngâm với đường kính trong là 5 mm.

- Bình an toàn (H).

- Bình thu (K), dung tích 2 L và chứa 1 L dung dịch natri hydroxit (3.3) để hấp thụ lượng clo dư.

- Ống lọc (L), gồm ống thép được ren có đường kính trong khoảng 6 mm, chiều dài 150 mm và được nhồi

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10418:2014 (ISO 2120:1972) về Clo lỏng sử dụng trong công nghiệp - Xác định hàm lượng clo theo thể tích trong sản phẩm bay hơi

  • Số hiệu: TCVN10418:2014
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2014
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 23/07/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản