Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10299-10:2014

KHẮC PHỤC HẬU QUẢ BOM MÌN, VẬT NỔ SAU CHIẾN TRANH - PHẦN 10: THU THẬP, XỬ LÝ, LƯU TRỮ VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN

Addressing the post war consequences of bomb and mine - Part 10 : Data collection, proccessing, storage and sharing

Lời nói đầu

TCVN 10299-5:2014 do Ban Kỹ thuật tiêu chuẩn Bộ Tư lệnh Công binh biên soạn, Bộ Quốc phòng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ Tiêu chuẩn TCVN 10299:2014, Khắc phục hậu quả bom mìn, vật nổ sau chiến tranh, gồm 10 phần:

- TCVN 10299-1:2014, Phần 1: Quy định chung;

- TCVN 10299-2:2014, Phần 2: Thẩm định và công nhận tổ chức thực hiện hoạt động rà phá bom mìn, vật nổ;

- TCVN 10299-3:2014, Phần 3: Giám sát và đánh giá tổ chức thực hiện hoạt động rà phá bom mìn, vật nổ;

- TCVN 10299-4:2014, Phần 4: Điều tra và khảo sát về ô nhiễm bom mìn, vật nổ;

- TCVN 10299-5:2014, Phần 5: Công tác an toàn trong hoạt động rà phá bom mìn, vật nổ;

- TCVN 10299-6:2014, Phần 6: Công tác rà phá bom mìn, vật nổ;

- TCVN 10299-7:2014, Phần 7: Xử lý bom mìn, vật nổ;

- TCVN 10299-8:2014, Phần 8: Bảo đảm y tế;

- TCVN 10299-9:2014, Phần 9: Điều tra sự cố bom mìn, vật nổ;

- TCVN 10299-10:2014, Phần 10: Thu thập, xử lý, lưu trữ và cung cấp thông tin.

 

KHẮC PHỤC HẬU QUẢ BOM MÌN, VẬT NỔ SAU CHIẾN TRANH - PHẦN 10: THU THẬP, XỬ LÝ, LƯU TRỮ VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN

Addressing the post war consequences of bomb and mine - Part 10 : Data collection, proccessing, storage and sharing

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu và nội dung về thu thập, xử lý, lưu trữ và cung cấp thông tin phục vụ cho công tác quản lý, điều hành và triển khai hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn, vật nổ (KPHQBM) sau chiến tranh và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các cơ quan quản lý, điều hành, các tổ chức thực hiện hoạt động KPHQBM sau chiến tranh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

2. Tài liệu viện dẫn

Tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 10299-1:2014, Khắc phục hậu quả bom mìn, vật nổ sau chiến tranh - Phần 1: Quy định chung.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa được nêu trong TCVN 10299-1:2014 và các thuật ngữ, định nghĩa sau:

3.1. Quản lý thông tin (Data management)

Việc liên tục thu thập, xử lý, phân tích, lưu trữ và sử dụng các thông tin về KPHQBM và các thông tin khác có liên quan để triển khai hoạt động KPHQBM sau chiến tranh phục vụ xây dựng và phát triển kinh tế xã hội của đất nước.

3.2. Hệ thống quản lý thông tin (Data management system)

Hệ thống tổ chức, phương tiện, con người, phần mềm máy tính và quy định nhằm quản lý các thông tin trong hoạt động KPHQBM sau chiến tranh và các thông tin khác có liên quan.

3.3. Cơ quan quản lý dữ liệu bom mìn, vật nổ quốc gia (National mine action data management agency)

Tổ chức thuộc hệ thống quản lý hoạt động rà phá bom mìn, vật nổ (RPBM) quốc gia, chịu trách nhiệm quản lý và cung cấp mọi thông tin liên quan đến công tác KPHQBM sau chiến tranh tại Việt Nam.

4. Thu thập, xử lý, lưu trữ và

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10299-10:2014 về Khắc phục hậu quả bom mìn, vật nổ sau chiến tranh - Phần 10: Thu thập, xử lý, lưu trữ và cung cấp thông tin

  • Số hiệu: TCVN10299-10:2014
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2014
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 05/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản