Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10226:2013

ISO 8174:1986

ETHYLEN VÀ PROPYLEN SỬ DỤNG TRONG CÔNG NGHIỆP - XÁC ĐỊNH ACETON, ACETONITRIL, PROPAN-2-OL VÀ METHANOL - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ KHÍ

Ethylene and propylene for industrial use - Determination of acetone, acetonitrile, propan-2-ol and methanol - Gas chromatographic method

Lời nói đầu

TCVN 10226:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 8174:1986.

TCVN 10226:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC47 Hóa học biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

ETHYLEN VÀ PROPYLEN SỬ DỤNG TRONG CÔNG NGHIỆP - XÁC ĐỊNH ACETON, ACETONITRIL, PROPAN-2-OL VÀ METHANOL - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ KHÍ

Ethylene and propylene for industrial use - Determination of acetone, acetonitrile, propan-2-ol and methanol - Gas chromatographic method

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sắc ký khí để xác định aceton, acetonitril, propan-2-ol và methanol trong ethylen và propylen sử dụng trong công nghiệp.

Phương pháp này được áp dụng đối với các sản phẩm có nồng độ aceton, propan-2-ol và methanol lớn hơn 1 mg/kg và nồng độ acetonitril lớn hơn 10 mg/kg.

2. Tài liệu viện dn

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi (nếu có).

TCVN 10225 (ISO 7382) thylen sử dụng trong công nghiệp - Lấy mẫu trong pha lỏng và pha khí.

TCVN 10227 (ISO 8563) ropylen và butadien sử dụng trong công nghiệp - Lấy mẫu trong pha lng.

ISO 6377 Light olefins for industrial use - Determination of impurities by gas chromatography - General considerations (Olefin nhẹ sử dụng trong công nghiệp - Xác định các tạp chất bằng sắc ký khí - Hướng dẫn chung).

3. Nguyên tắc

Cho phần mẫu thử dạng khí qua nước để hấp thụ aceton, acetonitril, propanol-2 và methanol trong ethylen và propylen, sau đó phân tích dung dịch nước bằng phương pháp sắc ký khí, sử dụng detector ion hóa ngọn lửa và so sánh các pic nhận được với các pic của chúng nhận được từ quá trình chuẩn ngoại.

4. Thuốc thử và vật liệu

Trong quá trình phân tích, chỉ sử dụng thuốc thử có cấp tinh khiết phân tích và nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.

4.1. Nitơ, có hàm lượng nước nhỏ hơn 5 mL/m3.

4.2. Không khí, nén, khô.

4.3. Aceton.

4.4. Propan-2-ol.

4.5. Methanol.

4.6. Acetonitril.

4.7. Hỗn hp chuẩn, dung dịch nước chứa 20 mg mỗi chất được xác định trên lít.

5. Thiết bị

5.1. Chuỗi hấp thụ (xem Hình 1), bao gồm

- Đồng hồ đo lưu lượng có khả năng đo tốc độ dòng từ 5 L/h đến 100 L/h;

- Ba bình hấp thụ (A, B và C) có trang bị đĩa thủy tinh thiêu kết (xem Hinh 2);

- Đồng hồ đo khí, có vạch chia đến 10 mL (mỗi vạch chia là 10 mL).

5.2. Bồn cách thy, có khả năng kiểm soát nhiệt độ từ 0 °C đến 5 °C.

5.3. Thiết bị bay hơi (xem ISO 6377)

5.4. Máy sắc ký khí, được trang bị detector ion hóa ngọn lửa, cho tín hiệu chiều cao pic bằng ít nhất năm lần mức độ nhi

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10226:2013 (ISO 8174:1986) về Ethylen và propylene sử dụng trong công nghiệp – Xác định acetone, acetonitril, propan-2-ol và methanol – Phương pháp sắc ký khí

  • Số hiệu: TCVN10226:2013
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2013
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 27/08/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản