- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9022:2011 (ISO 6780:2003) về Palét phẳng dùng để nâng chuyển, xếp dỡ hàng hóa liên lục địa - Kích thước chính và dung sai
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8048-2:2009 (ISO 3131:1975) về Gỗ - Phương pháp thử cơ lý - Phần 2: Xác định khối lượng thể tích cho các phép thử cơ lý
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8048-3:2009 (ISO 3133 : 1975) về Gỗ - Phương pháp thử cơ lý - Phần 3: Xác định độ bền uốn tĩnh
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8048-4:2009 (ISO 3349:1975) về Gỗ - Phương pháp thử cơ lý - Phần 4: Xác định môđun đàn hồi uốn tĩnh
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8048-10:2009 (ISO 3348:1975) về Gỗ - Phương pháp thử cơ lý - Phần 10: Xác định độ bền uốn va đập
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10175:2013 (ISO 18334:2010) về Palét nâng chuyển xếp dỡ hàng hóa - Chất lượng lắp ráp của các palét bằng gỗ mới
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
PALÉT NÂNG CHUYỂN XẾP DỠ HÀNG HÓA – CHẤT LƯỢNG CỦA CÁC BỘ PHẬN BẰNG GỖ MỚI DÙNG CHO CÁC PALÉT PHẲNG
Pallets for materials handling - Quality of new wooden components for flat pallets
Lời nói đầu
TCVN 10174:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 18333:2002.
TCVN 10174:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 51 Palét dùng để vận chuyển hàng hóa, vật liệu bằng phương pháp tải đơn vị biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Hiệu quả của việc vận chuyển quốc tế các sản phẩm phụ thuộc vào cả độ bền và chức năng của palét hoặc thích hợp với các hệ thống nâng chuyển xếp dỡ hàng hóa. Các tiêu chuẩn quốc tế hiện có đưa ra các vấn đề về độ bền và một số vấn đề về chức năng của palét. Tuy nhiên, những vấn đề chính liên quan đến chất lượng tối thiểu của vật liệu, chế tạo và tay nghề sửa chữa chưa được đề cập đến trong tiêu chuẩn quốc tế hiện hành. Các yếu tố này có thể tác động rất mạnh đến hiệu quả của kỹ thuật nâng chuyển xếp dỡ hàng hóa và tải trọng riêng trên trường quốc tế.
Mục đích của tiêu chuẩn này là thiết lập các mức chất lượng tối thiểu có thể chấp nhận được thừa nhận trên trường quốc tế đối với các bộ phận bằng gỗ được sử dụng phổ biến cho lắp ráp các palét gỗ tự nhiên. Các bộ phận này là các thanh đỡ, các tấm thanh đỡ, các khối và các tấm mặt sàn. Tính chất của các bộ phận này có ảnh hưởng đến đặc tính hoặc chất lượng sử dụng của palét.
Có bốn tiêu chuẩn có liên quan:
- ISO 15629,
- TCVN 10174 (ISO 18333),
- TCVN 10175 (ISO 18334),
- ISO 18613.
PALÉT NÂNG CHUYỂN XẾP DỠ HÀNG HÓA - CHẤT LƯỢNG CỦA CÁC BỘ PHẬN BẰNG GỖ MỚI DÙNG CHO CÁC PALÉT PHẲNG
Pallets for materials handling - Quality of new wooden components for flat pallets
Tiêu chuẩn này quy định các đặc tính chất lượng khuyến nghị tối thiểu của gỗ tự nhiên. Tiêu chuẩn này áp dụng cho các thanh đỡ (thanh đố), các tấm thanh đỡ (thanh ngang), các khối (cục gù) và các tấm mặt sàn dùng cho lắp ráp palét phẳng bằng gỗ.
Tiêu chuẩn này không đề cập đến các vấn đề an toàn, nếu có, liên quan đến sử dụng của các bộ phận nêu trên.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
ISO 445, Pallets for materials handling - Vocabulary (Palét nâng chuyển xếp dỡ hàng hóa - Từ vựng);
EN 844-3, Round and sawn timber - Terminology - Part 3: General terms relating to sawn timber (Gỗ tròn và gỗ cưa tự nhiên - Thuật ngữ - Phần 3: Thuật ngữ chung liên quan đến gỗ cưa tự nhiên):
EN 844-9, Round and sawn timber - Terminology - Part 9: Terms relating to features of sawn timber (Gỗ tròn và gỗ cưa tự nhiên - Thuật ngữ - Phần 9: Thuật ngữ liên quan đến các đặc điểm của gỗ cưa tự nhiên);
EN 844-10, Round and sawn timber - Terminology - Part 10: Terms relating to stain and fungal attack (Gỗ tròn và gỗ cưa tự nhiên - Thuật ngữ - Phần 10: Thuật ngữ liên quan đến vết đốm trên gỗ và sự tấn công của nấm mốc);
EN 844-12, Round and sawn timber - Terminology - Part 12: Addtional terms and general index (Gỗ tròn và gỗ cưa tự nhiên - Thuật ngữ - Phần 12: Thuật ngữ bổ sung và các chỉ số chung).
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ng
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10173-2:2013 (ISO 8611-2:2011) về Palét nâng chuyển xếp dỡ hàng hóa - Palét phẳng - Phần 2: Yêu cầu đặc tính và lựa chọn các thử nghiệm
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10173-3:2013 (ISO 8611-3:2011) về Palét nâng chuyển xếp dỡ hàng hóa - Palét phẳng - Phần 3: Tải trọng làm việc lớn nhất
- 1Quyết định 4270/QĐ-BKHCN năm 2013 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9022:2011 (ISO 6780:2003) về Palét phẳng dùng để nâng chuyển, xếp dỡ hàng hóa liên lục địa - Kích thước chính và dung sai
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8048-2:2009 (ISO 3131:1975) về Gỗ - Phương pháp thử cơ lý - Phần 2: Xác định khối lượng thể tích cho các phép thử cơ lý
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8048-3:2009 (ISO 3133 : 1975) về Gỗ - Phương pháp thử cơ lý - Phần 3: Xác định độ bền uốn tĩnh
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8048-4:2009 (ISO 3349:1975) về Gỗ - Phương pháp thử cơ lý - Phần 4: Xác định môđun đàn hồi uốn tĩnh
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8048-10:2009 (ISO 3348:1975) về Gỗ - Phương pháp thử cơ lý - Phần 10: Xác định độ bền uốn va đập
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10173-2:2013 (ISO 8611-2:2011) về Palét nâng chuyển xếp dỡ hàng hóa - Palét phẳng - Phần 2: Yêu cầu đặc tính và lựa chọn các thử nghiệm
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10173-3:2013 (ISO 8611-3:2011) về Palét nâng chuyển xếp dỡ hàng hóa - Palét phẳng - Phần 3: Tải trọng làm việc lớn nhất
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10175:2013 (ISO 18334:2010) về Palét nâng chuyển xếp dỡ hàng hóa - Chất lượng lắp ráp của các palét bằng gỗ mới
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10174:2013 (ISO 18333:2002) về Palét nâng chuyển xếp dỡ hàng hóa - Chất lượng của các bộ phận bằng gỗ mới dùng cho các palét phẳng
- Số hiệu: TCVN10174:2013
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2013
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết