Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ (EMC)
MIỄN NHIỄM ĐỐI VỚI NHIỄU PHÁT XẠ TẦN SỐ VÔ TUYẾN
PHƯƠNG PHÁP ĐO VÀ THỬ
ElectroMagnetic Compatibility (EMC)
Immunity to radiated, Radio-Frequency, ElectroMagnetic Fields
Methods of Testing and Measurement
NHÀ XUẤT BẢN BƯU ĐIỆN
HÀ NỘI, 02 - 2001
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Quyết định ban hành của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện
1. Phạm vi
2. Định nghĩa và thuật ngữ
3. Mức thử
4. Thiết bị thử
5. Thiết lập phép thử
6. Thủ tục phép thử
7. Kết quả phép thử
Phụ lục A – Sở cứ để chọn lựa phương pháp điều chế cho các phép thử liên quan tới việc bảo vệ chống lại nhiễu phát xạ tần số vô tuyến từ các máy điện thoại vô tuyến số
Phụ lục B – Các anten phát trường
Phụ lục C – Sử dụng các buồng không phản xạ
Phụ lục D – Các phương pháp đo thử khác, ngăn “TEM” và tấm dẫn sóng
Phụ lục E - Những phương tiện phép thử khác
Phụ lục F – Hướng dẫn xác định các mức thử
Phụ lục G – Các cách xử lý đặc biệt đối với máy phát cố định
Phụ lục H – Lựa chọn các phương pháp thử
Phụ lục I – Các loại môi trường nhiễu
Tài liệu tham khảo
LỜI NÓI ĐẦU
Tiêu chuẩn TCN 68 – 194: 2000 “Tương thích điện từ (EMC). Miễn nhiễm đối với nhiễu phát xạ tần số vô tuyến – Phương pháp đo và thử” được xây dựng trên cơ sở chấp thuận áp dụng nguyên vẹn các yêu cầu về phương pháp thử khả năng miễn nhiễm đối với nhiễu phát xạ tần số vô tuyến trong tiêu chuẩn IEC 1000-4-3 (1998) “Tương thích điện từ (EMC). Phần 4: Các kỹ thuật đo và thử. Chương 3: Miễn nhiễm đối với nhiễu phát xạ tần số vô tuyến”.
Tiêu chuẩn TCN 68 – 194: 2000 “Tương thích điện từ (EMC). Miễn nhiễm đối với nhiễu phát xạ tần số vô tuyến – Phương pháp đo và thử” do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện biên soạn. Nhóm biên soạn do KS. Nguyễn Hữu Hậu chủ trì, với sự tham gia tích cực của KS. Vương Dương Minh, KS. Đoàn Quang Hoan, KS. Phạm Hồng Dương, TS. Nguyễn Văn Dũng và một số cán bộ kỹ thuật khác trong Ngành.
Tiêu chuẩn TCN 68 – 194: 2000 “Tương thích điện từ (EMC). Miễn nhiễm đối với nhiễu phát xạ tần số vô tuyến- Phương pháp đo và thử” do Vụ Khoa học Công nghệ và Hợp tác Quốc tế đề nghị và được Tổng cục Bưu điện ban hành theo Quyết định số 1247/2000/QĐ-TCBĐ ngày 28 tháng 12 năm 2000.
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8241-4-11:2009 (IEC 61000-4-11:2004) về tương thích điện từ (EMC) - phần 4-11: phương pháp đo và thử - miễn nhiễm đối với các hiện tượng sụt áp, gián đoạn ngắn và biến đổi điện áp
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8241-4-5:2009 (IEC 61000-4-5:2005) về tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-5 : Phương pháp đo và thử - Miễn nhiễm đối với xung
- 3Tiêu chuẩn ngành TCN 68-193:2000 về tương thích điện từ (EMC) - đặc tính nhiễu vô tuyến - phương pháp đo do Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành
- 4Tiêu chuẩn ngành TCN 68-195:2000 về tương thích điện từ (EMC) - Miễn nhiễm đối với nhiễu dẫn tần số vô tuyến - Phương pháp đo và thử do Tổng cục Bưu điện ban hành
- 5Tiêu chuẩn ngành TCN 68-192:2000 về tiêu chuẩn tương thích điện từ (EMC) - thiết bị thông tin vô tuyến điện - yêu cầu chung về tương thích điện từ do Tổng cục Bưu điện ban hành
- 6Tiêu chuẩn ngành TCN 68-210:2002 về tương thích điện từ (EMC) - Miễn nhiễm đối với từ trường tần số nguồn do Bưu chính Viễn thông ban hành
- 7Tiêu chuẩn ngành TCN 68-207:2002 về tương thích điện từ (EMC) - Miễn nhiễm đối với hiện tượng phóng tĩnh điện - Phương pháp đo và thử do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 8Tiêu chuẩn ngành TCN 68-209:2002 về tương thích điện từ (EMC) - Miễn nhiễm đối với các xung - Phương pháp đo và thử do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7909-2-2:2008 (IEC/TR 61000-2-2 : 2002) về Tương thích điện từ (EMC) - Phần 2-2: Môi trường - Mức tương thích đối với nhiều dẫn tần số thấp và tín hiệu truyền trong hệ thống cung cấp điện hạ áp công cộng
- 1Quyết định 1247/2000/QĐ-TCBĐ về tiêu chuẩn ngành do Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8241-4-11:2009 (IEC 61000-4-11:2004) về tương thích điện từ (EMC) - phần 4-11: phương pháp đo và thử - miễn nhiễm đối với các hiện tượng sụt áp, gián đoạn ngắn và biến đổi điện áp
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8241-4-3:2009 (IEC 61000-4-3:2006) về tương thích điện từ - Phần 4-3: Phương pháp đo và thử - Miễn nhiễm đối với nhiễu phát xạ tần số vô tuyến
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8241-4-5:2009 (IEC 61000-4-5:2005) về tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-5 : Phương pháp đo và thử - Miễn nhiễm đối với xung
- 5Tiêu chuẩn ngành TCN 68-193:2000 về tương thích điện từ (EMC) - đặc tính nhiễu vô tuyến - phương pháp đo do Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành
- 6Tiêu chuẩn ngành TCN 68-195:2000 về tương thích điện từ (EMC) - Miễn nhiễm đối với nhiễu dẫn tần số vô tuyến - Phương pháp đo và thử do Tổng cục Bưu điện ban hành
- 7Tiêu chuẩn ngành TCN 68-192:2000 về tiêu chuẩn tương thích điện từ (EMC) - thiết bị thông tin vô tuyến điện - yêu cầu chung về tương thích điện từ do Tổng cục Bưu điện ban hành
- 8Tiêu chuẩn ngành TCN 68-210:2002 về tương thích điện từ (EMC) - Miễn nhiễm đối với từ trường tần số nguồn do Bưu chính Viễn thông ban hành
- 9Tiêu chuẩn ngành TCN 68-207:2002 về tương thích điện từ (EMC) - Miễn nhiễm đối với hiện tượng phóng tĩnh điện - Phương pháp đo và thử do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 10Tiêu chuẩn ngành TCN 68-209:2002 về tương thích điện từ (EMC) - Miễn nhiễm đối với các xung - Phương pháp đo và thử do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7909-2-2:2008 (IEC/TR 61000-2-2 : 2002) về Tương thích điện từ (EMC) - Phần 2-2: Môi trường - Mức tương thích đối với nhiều dẫn tần số thấp và tín hiệu truyền trong hệ thống cung cấp điện hạ áp công cộng
Tiêu chuẩn ngành TCN 68-194:2000 về tương thích điện từ (EMC) - miễn nhiễm đối với nhiễu phát xạ tần số vô tuyến - phương pháp đo và thử do Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành
- Số hiệu: TCN68-194:2000
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 28/12/2000
- Nơi ban hành: Tổng cục Bưu điện
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra