Cable duct and cable connected box
Technical standard
MỤC LỤC
Lời nói đầu .............................................................................................................
1. Phạm vi áp dụng ...............................................................................................
2. Yêu cầu kỹ thuật ..............................................................................................
2.1 Cống cáp .........................................................................................................
2.2 Bể cáp .............................................................................................................
2.3 Tủ đấu cáp .....................................................................................................
Phụ lục A.1 ..........................................................................................................
Phụ lục A.2 ..........................................................................................................
Phụ lục B: Tài liệu tham khảo ............................................................................
LỜI NÓI ĐẦU
TCN 68 - 153: 1995 được xây dựng trên cơ sở các khuyến nghị của ITU và điều kiện thực tế của Việt Nam.
TCN 68 - 153: 1995 do Viện KHKT Bưu điện biên soạn theo đề nghị của Vụ Khoa học Công nghệ và Hợp tác Quốc tế và được Tổng cục Bưu điện ban hành theo Quyết định số 1613/QD-KHCN ngày 26 tháng 12 năm1995.
CỐNG, BỂ CÁP VÀ TỦ ĐẤU CÁP
YÊU CẦU KỸ THUẬT
Cable duct and cable connected box
Technical standard
(Ban hành theo Quyết định số 1613/QĐ-KHCN ngày 26 tháng 12 năm 1995 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện)
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại cống, bể cáp và tủ đấu cáp viễn thông chôn ngầm, bao gồm cáp sợi đồng và cáp sợi quang.
2.1.1 Phân loại cống cáp
Ống nhựa đang dùng phổ biến là ống nhựa PVC cứng có đường kính F 104/114 mm. Cống cáp được phân chia theo số lớp ống nhựa trong một cống. Tùy theo số lượng ống nhựa cần đặt và địa hình đặt cáp mà quy định loại cống thích hợp. Các loại cống cáp thông dụng thường không quá 12 ống nhựa. Nếu số ống nhựa cần đặt lớn hơn 12 thì tùy điều kiện cụ thể mà thiết kế loại cống cáp phù hợp hoặc tăng số lớp ống nhựa trong một cống nhựa tối đa không quá 5 lớp, và phải đảm bảo thi công và bảo dưỡng tốt. Bảng 1 là kích thước các loại cống cáp chứa đến 12 ống nhựa.
Bảng 1: Kích thước các loại cống cáp
Số lớp ống nhựa trong một cống cáp | Số ống nhựa trong một cống cáp |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn ngành TCN 68-153:1995 về cống, bể cáp và tủ đấu cáp - Yêu cầu kỹ thuật do Tổng cục Bưu điện ban hành
- Số hiệu: TCN68-153:1995
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 26/12/1995
- Nơi ban hành: Tổng cục Bưu điện
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực